Hiện nay, các nước trên thế giới được phân chia thành hai nhóm là: Nước phát triển và nước đang phát triển. Dựa vào tiêu chí nào để phân chia thành hai nhóm nước như vậy? Hãy cùng HOC247 tìm hiểu qua nội dung của Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước trong chương trình SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các nhóm nước
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước cần dựa trên sự đánh giá, tổng hợp các tiêu chí về kinh tế - xã hội.
1.1.1. Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế
a. Thu nhập bình quân
- Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) dùng để so sánh mức sống của dân cư ở các nước khác nhau. Chỉ số này có ý nghĩa phản ánh trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của mỗi người dân ở từng quốc gia.
- Ngân hàng Thế giới (WB) thống kê các nền kinh tế theo 4 nhóm thu nhập:
+ Thu nhập cao (trên 12535 USD/ người/ năm).
+ Thu nhập trung bình cao (từ 2046 - 12535 USD/ người/ năm).
+ Thu nhập trung bình thấp (từ 1035 - 4045 USD/ người/ năm).
+ Thu nhập thấp (dưới 1035 USD/ người/ năm).
b. Cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế chia thành 3 nhóm:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản;
+ Công nghiệp, xây dựng;
+ Dịch vụ.
c. Chỉ số phát triển con người
- Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. HDI thể hiện góc nhìn tổng quát về sự phát triển của một quốc gia.
- HDI nhận giá trị từ 0 đến 1. HDI càng gần 1 có nghĩa là chất lượng cuộc sống cao và ngược lại.
- Liên hợp quốc (UN) thống kê và xếp hạng các nền kinh tế theo 4 mức phát triển con người, gồm:
+ Mức phát triển rất cao (từ 0.8 trở lên).
+ Mức phát triển cao (từ 0.7 - 0.799).
+ Mức phát triển trung bình (từ 0.55 - 0.699).
+ Mức phát triển thấp (dưới 0.55).
1.1.2. Các nhóm nước trên thế giới
- Trên thế giới có 2 nhóm nước: Nước phát triển và nước đang phát triển.
- Đặc điểm các nhóm nước trên thế giới:
Hình 1. Chỉ số phát triển con người (HDI) và tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) của một số nước trên thế giới, năm 2020
1.2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
1.2.1. Sự khác biệt về kinh tế
1.2.2. Sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội
Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự khác biệt về nhiều khía cạnh xã hội như: đặc điểm dân số, đô thị hóa, nguồn lao động, vấn đề giáo dục, y tế….
- Các quốc gia phát triển:
+ Tỷ lệ gia tăng dân số thấp, tuổi thọ trung bình cao, nhiều nước có cơ cấu dân số già.
+ Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm và trình độ đô thị hóa cao, dân thành thị chiếm tỷ trọng cao trong tổng số dân.
+ Ngành giáo dục và y tế rất phát triển.
+ Tuy nhiên, già hóa dân số dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động, giá nhân công cao.
- Các nước đang phát triển:
+ Quy mô dân số vẫn còn tăng nhanh, cơ cấu dân số theo tuổi có sự thay đổi đáng kể, nhiều quốc gia có dân số đang già đi.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp, nhưng xu hướng tăng nhanh chóng.
+ Giáo dục và y tế ở nhiều quốc gia đã được cải thiện.
+ Tuy nhiên, các nước đang phát triển có chất lượng cuộc sống chưa cao; một số quốc gia đối mặt với nạn đói, dịch bệnh, xung đột vũ trang, ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên, …
Bảng. Một số chỉ tiêu về xã hội của một số quốc gia, năm 2020
Bài tập minh họa
Bài 1: Chỉ số phát triển con người là gì?
Hướng dẫn giải
- Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. HDI thể hiện góc nhìn tổng quát về sự phát triển của một quốc gia.
- HDI nhận giá trị từ 0 đến 1. HDI càng gần 1 có nghĩa là chất lượng cuộc sống cao và ngược lại.
Bài 2: Các nước phát triển có đặc điểm phát triển kinh tế như thế nào?
Hướng dẫn giải
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định.
- Trình độ phát triển kinh tế cao, các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ chiếm tỉ trọng lớn trong sản xuất và thương mại. Một số nền kinh tế đang chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.
- Nhóm sản phẩm xuất khẩu thuộc dịch vụ viễn thông, máy tính và công nghệ thông tin của các nước phát triển chiếm hơn 70% sản phẩm thế giới. Một số nước phát triển là trung tâm tài chính toàn cầu.
Luyện tập Bài 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Học xong bài này các em cần biết:
- Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế.
- Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
3.1. Trắc nghiệm Bài 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Phần 1 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. GNI bình quân đầu người thấp
- B. Chỉ số phát triển con người thấp
- C. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ
- D. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ
-
- A. Chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới
- B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế dịch vụ chưa cao
- C. Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh
- D. Tốc độ tăng tổng thu nhập trong nước cao
-
- A. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều
- B. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp
- C. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao
- D. Dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Phần 1 Bài 1 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 8 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi trang 8 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi trang 10 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi mục II1 trang 11 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi mục II2 trang 11 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Luyện tập trang 12 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 12 SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo – CTST
Hỏi đáp Bài 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 HỌC247