YOMEDIA

Đề thi HK1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

90 phút 15 câu 338 lượt thi
ATNETWORK

Câu hỏi (15 câu):

 

  • Câu 1: Mã câu hỏi: 113952

    Đọc thầm đoạn văn sau:

    “Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”.

    (Trích Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài).

    Dựa vào nội dung bài đọc, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây. Chép ra giấy thi những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3,0 điểm)

  • Câu 2: Mã câu hỏi: 113960

    Màu sắc nổi bật của làng mạc vào ngày mùa là gì?

    • A.

      Màu vàng

    • B.

      Màu đỏ

    • C.

      Màu trắng

    • D. Tất cả các đáp án trên.
  •  
  • Câu 3: Mã câu hỏi: 113972

    Trong câu Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

    • A.

      So sánh

    • B.

      Nhân hóa

    • C. Cả so sánh và nhân hóa
    • D.

      Tất cả các đáp án trên.

  • Câu 4: Mã câu hỏi: 113976

    Từ vàng lịm gợi cho em cảm giác gì?

    • A.

      Màu vàng gợi cảm giác như có nước

    • B.

       Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt

    • C.

      Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra

    • D.

      Tất cả các đáp án trên

  • Câu 5: Mã câu hỏi: 113978

    Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm được xếp vào nhóm từ nào?

    • A.

      Từ nhiều nghĩa

    • B.

      Từ đồng âm

    • C.

      Từ đồng nghĩa

    • D. Tất cả các đáp án trên.
  • Câu 6: Mã câu hỏi: 113981

    Từ đầm ấm thuộc từ loại nào?

    • A.

      Danh từ

    • B.

      Động từ

    • C.

      Tính từ

    • D.

      Tất cả các đáp án trên.

  • Câu 7: Mã câu hỏi: 113983

    Câu nào dưới đây là câu ghép?

    • A.

      Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng

    • B. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng
    • C. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt
    • D.

      Tất cả các đáp án trên.

  • Câu 8: Mã câu hỏi: 113985

    Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau: (1,5 điểm).

    a) Xấu gỗ, … nước sơn.

    b) Có mới, nới….

    c) Lá lành đùm lá....

  • Câu 9: Mã câu hỏi: 113988

    Xác định thành phần trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ trong câu dưới đây: (1,5 điểm). 

    Với đôi tai rộng mở, tôi có thể lắng nghe những âm thanh tuyệt vời trong cuộc sống.

  • Câu 10: Mã câu hỏi: 113991

    Em hãy viết đoạn văn tả ngoại hình một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…) của em. (4,0 điểm). 

  • Câu 11: Mã câu hỏi: 113992

    Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn lớp 6.

  • Câu 12: Mã câu hỏi: 113993

    Cho đoạn văn sau: (1,5 điểm). 

    “Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể”.

    (Trích Ếch ngồi đáy giếng)

    a) Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

    b) Sau khi học xong truyện Ếch ngồi đáy giếng, em rút ra bài học gì?

  • Câu 13: Mã câu hỏi: 113996

    Cho danh từ bông hoa. (2,0 điểm). 

    a) Thêm phụ ngữ đứng trước và đứng sau vào danh từ trên để tạo thành cụm danh từ.

    b) Đặt câu với cụm danh từ vừa lập.

  • Câu 14: Mã câu hỏi: 113997

    Chữa lỗi dùng từ trong câu sau. Chép ra giấy thi từ đã được chữa đúng. (1,0 điểm).

    Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.

  • Câu 15: Mã câu hỏi: 113999

    Em hãy viết đoạn văn kể về một tiết học trên lớp. (4,0 điểm). 

NONE

Đề thi nổi bật tuần

AANETWORK
 

 

ATNETWORK
ON