Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 410180
Hãy cho biết: Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ được nhận xét bằng cách
- A. Hấp thụ thụ động
- B. Thẩm thấu
- C. Hấp thụ chủ động
- D. Khuếch tán
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 410181
Cho biết: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây được nhận xét sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- A. Hấp thụ chủ động.
- B. Hấp thụ thụ động
- C. Thẩm thấu.
- D. Khuếch tán
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 410182
Xác định: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, được nhận xét cần sự góp phần của yếu tố nào?
- A. Năng lượng là ATP.
- B. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
- C. Enzim hoạt tải (chất mang).
- D. Cả 3 yếu tố trên
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 410183
Xác định: Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng được nhận xét có đặc điểm nào?
- A. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, cần năng lượng.
- B. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, không cần năng lượng.
- C. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
- D. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 410184
Cho biết: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, được nhận xét diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có?
- A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
- B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
- D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 410186
Xác định: Ý nào không phải là hấp thụ bị động chất khoáng?
- A. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
- B. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
- C. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
- D. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 410187
Cho biết: Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là?
- A. hấp thu sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào.
- B. hấp thu nước nhưng không hấp thu ion khoáng.
- C. hấp thu không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu.
- D. hấp thu với các chất di chuyển theo bậc thang nồng độ.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 410188
Cho biết: Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng được nhận xét nhờ các cơ chế?
- A. đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp.
- B. thẩm thấu qua màng tế bào.
- C. đi ngược chiều gradien nồng độ.
- D. thụ động và chủ động.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 410190
Cho biết: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút dựa theo cơ chế nào?
- A. nhập bào
- B. chủ động
- C. thẩm tách
- D. thẩm thấu
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 410194
Cho biết: Sự di chuyển của hầu hết các khoáng chất, bao gồm cả kali vào tế bào rễ là do?
- A. sự thẩm thấu
- B. khuếch tán
- C. dòng chảy lớn
- D. vận chuyển tích cực
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 410196
Xác định: Tại sao thực vật thủy sinh có rễ ở dưới nước mà không bị thối?
- A. Do thực vật thủy sinh hút nước băng thân, rễ chỉ làm nhiệm vụ neo giữ cây
- B. Thực vật thủy sinh không có rễ
- C. Do thực vật thủy sinh hút nước bằng lá, rễ chỉ làm nhiệm vụ neo giữ cây
- D. Rễ ở thực vật thủy sinh có cấu tạo đặc biệt giúp chúng hấp thụ được O2 từ không khí hoặc dự trữ khí trong các xoang của tế bào
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 410198
Cho biết: Chọn phát biểu đúng khi nói về nước và đất?
- A. Quá trình chuyển động của nước vào các lớp đất sâu hơn được gọi là quá trình thấm.
- B. Nước và khoáng chất sẵn có trong đất để rễ cây hấp thụ tối đa là ở chân trời.
- C. Các biện pháp bảo tồn đất chủ yếu nhằm bảo vệ lớp đất trên cùng.
- D. Tất cả những điều trên
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 410199
Xác định: Chọn ý sai khi nói về đặc điểm các loại đất?
- A. Đất cát chứa chủ yếu là cát, có các hạt lớn, khoảng trống lớn.
- B. Đất cát pha rất ít mùn.
- C. Đất cát được tìm thấy ở các vùng sa mạc.
- D. Một nhược điểm của đất cát là có thể giữ nhiều nước.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 410202
Xác định: Con đường nào sau đây là con đường vận chuyển của sacarozơ từ vị trí quang hợp trong tế bào trung mô vào phloem?
- A. Sợi, nhu mô phloem, tế bào đồng hành, ống rây
- B. Tế bào đồng hành, nhu mô phloem, sợi, ống rây
- C. Bó, nhu mô phloem, tế bào kèm, ống rây
- D. Vỏ bó, tế bào đồng hành, sợi, ống rây
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 410204
Chọn ý đúng: Con đường đúng: Bó mạch, nhu mô phloem, tế bào kèm, ống rây?
- A. ống rây
- B. tế bào kèm
- C. quản bào
- D. mạch ống
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 410206
Xác định: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là?
- A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
- B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
- C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
- D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 410208
Cho biết: Động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
- A. Quá trình thoát hơi nước ở lá
- B. Áp suât rễ
- C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ
- D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 410210
Đâu là đối tượng thí nghiệm cho quá trình vận chuyển các chất hữu cơ?
- A. Cành hoa trắng
- B. Cành hoa vàng
- C. Cành cây
- D. Cành hoa xanh
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 410212
Chọn ý đúng: Trong thân cây gỗ lâu năm, nước và muối khoáng sẽ được vận chuyển qua phần nào của cây, vì sao?
- A. Phần ròng, vì phần ròng gồm các tế bào mạch gỗ
- B. Phần ròng, vì phần ròng gồm các tế bào chết, vách dày.
- C. Phần dác, vì phần dác gồm các tế bào chết, vách dày.
- D. Phần dác, vì phần dác gồm các tế bào mạch gỗ.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 410213
Xác định: Nước được dẫn lên từ rễ đến mọi bộ phận của cây có mạch bằng gì?
- A. phloem
- B. xylem
- C. vách tế bào
- D. lớp biểu bì
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 410214
Nhận định nào SAI khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết?
- A. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
- B. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
- C. Gây độc hại đối với cây.
- D. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 410215
Cho biết: Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nito đối với cây xanh là?
- A. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
- B. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
- C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
- D. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 410216
Đâu là biểu hiện của triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây?
- A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
- B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
- C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
- D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 410218
Cho biết: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là gì?
- A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
- B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
- C. Lá nhỏ có màu vàng.
- D. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 410219
Đâu là vai trò của Nitơ đối với thực vật?
- A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
- B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
- C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
- D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 410221
Xác định: Loại vi sinh nào có khả năng cố định đạm ở cây không họ đậu?
- A. Bacillus
- B. Beijernickia
- C. Anabaena
- D. Frankia
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 410223
Cho biết: Chọn các hình thức mà hầu hết thực vật hấp thụ nito?
- A. Protein, Nitrat và Nitrit.
- B. Urê, Nitrat và Nitrit.
- C. Urê, Nitơ khí quyển.
- D. Nitơ khí quyển và Protein.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 410225
Xác định: Vai trò của vi khuẩn cố định nitơ trong chu trình nitơ là gì?
- A. Chúng tạo ra mưa axit.
- B. Chúng gây ra hiện tượng tảo nở hoa.
- C. Chúng làm cho nitơ thành một dạng hữu ích hơn.
- D. Chúng di chuyển nước trong môi trường.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 410226
Chọn ý đúng: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn sống trên rễ cây làm gì?
- A. thay đổi khí nitơ thành protein thực vật
- B. phá vỡ các hợp chất nitơ thành khí nitơ
- C. chuyển đổi khí nitơ thành NH4+
- D. không ảnh hưởng đến các con đường của nitơ
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 410227
Cho biết: Có bao nhiêu phân tử PGA được tạo ra trên quá trình cacboxyl hóa?
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 410229
Cho biết: Chất nào trong số này trải qua quá trình cacboxyl hóa trong chu trình Calvin?
- A. NADPH
- B. ATP
- C. RuBP
- D. PGA
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 410230
Xác định: Giai đoạn nào không phải là một giai đoạn của chu trình Calvin?
- A. Carboxyl hóa
- B. Khử
- C. Tái sinh
- D. Oxy hóa
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 410231
Xác định: Chất nhận CO2 chính trong quang hợp là gì?
- A. ATP
- B. PGA
- C. RuBP
- D. OAA
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 410232
Xác định: OAA chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon?
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 410233
Xác định: Nhà khoa học nào trong số các nhà khoa học này đã đóng góp vào các nghiên cứu quang hợp?
- A. Melvin Calvin
- B. Hargovind Khorana
- C. Gregor Mendel
- D. Anthony Van Leeuwenhoek
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 410234
Xác định: Chất nào không phải là sản phẩm của phản ứng ánh sáng?
- A. Ôxy
- B. NADPH
- C. ATP
- D. NADP
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 410235
Cho biết: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp
- B. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
- C. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối
- D. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 410236
Xác định: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin và protein.
- B. Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng xanh tím sau đó là miền ánh sáng đỏ.
- C. Các tia sáng đỏ xúc tiền quá trình hình thành cacbohidrat.
- D. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tìm và miền ánh sáng đỏ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 410237
Xác định: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp?
- A. lớn hơn cường độ hô hấp.
- B. cân bằng với cường độ hô hấp.
- C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
- D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 410238
Xác định: Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là gì?
- A. 0,01%
- B. 0,02%
- C. 0,04%
- D. 0,03%