Câu hỏi trắc nghiệm (23 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 109922
Khai triển của \((2x-3)^4\)
- A. \(16{x^4} - 96{x^3} + 216{x^2} - 216x + 81\)
- B. \(16{x^4} + 96{x^3} + 216{x^2} + 216x + 81\)
- C. \({x^4} - 96{x^3} + 216{x^2} - 216x + 81\)
- D. \(16{x^4} - 96{x^3} + 216{x^2} + 216x + 81\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 109923
Cho tập A là một tập hợp có 20 phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con của tập A ?
- A. \({2^{20 - 1}}\)
- B. \({2^{20}}\)
- C. 20
- D. \({20^{20}}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 109924
Từ các chữ số 1; 5; 6; 7 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
- A. 14
- B. 20
- C. 36
- D. 24
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 109925
Một hộp có 4 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Xác suất để chọn được 2 quả cầu khác màu là :
- A. \(\frac{{17}}{{18}}\)
- B. \(\frac{{13}}{{18}}\)
- C. \(\frac{1}{{18}}\)
- D. \(\frac{5}{{18}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 109926
Một học sinh muốn chọn 20 trong 30 câu trắc nghiệm. Học sinh đó đã chọn được 5 câu. Tìm số cách chọn các câu còn lại ?
- A. \(C_{30}^{15}\)
- B. \(A_{30}^{15}\)
- C. \(C_{30}^5\)
- D. \(C_{25}^{15}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 109927
Tính tổng \(S = {3^{16}}C_{16}^0 - {3^{15}}C_{16}^1 + {3^{14}}C_{16}^2 - ... + C_{16}^{16}\)
- A. \({3^{16}}\)
- B. \({4^{16}}\)
- C. \({2^{16}}\)
- D. \({5^{16}}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 109928
Một bó hoa có 12 bông gồm: 5 hoa hồng, 4 hoa lan còn lại là hoa cúc. Chọn ngẫu nhiên 5 bông hoa. Tính xác suất sao cho chọn đủ ba loại hoa và số cúc không ít hơn 2.
- A. \(\frac{{115}}{{396}}\)
- B. \(\frac{1}{{30}}\)
- C. \(\frac{2}{{30}}\)
- D. \(\frac{{18}}{{35}}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 109929
Có bao nhiêu cách xếp 6 bạn nam và 4 bạn nữ vào 10 ghế kê thành hàng ngang?
- A. 6!.4!
- B. 88400
- C. 6! + 4!
- D. 10!
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 109930
Tìm hệ số của số hạng chứa x2 trong khai triển nhị thức \({\left( {{x^2} + \frac{2}{x}} \right)^{10}}\)
- A. 3360
- B. 13440
- C. 151200
- D. 210
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 109931
Cho \({\left( {1 - 3x} \right)^n} = {a_0} + {a_1}x + ... + {a_n}{x^n}\) thỏa \({a_0} + {a_1} + ... + {a_n} = - 512\). Tìm số nguyên n.
- A. n = 10
- B. n = 6
- C. n = 7
- D. n = 9
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 109932
Số lượng các nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{{C_n^1}} - \frac{1}{{C_{n + 2}^2}} > \frac{7}{{6C_{n + 4}^1}}\) là:
- A. 9
- B. 11
- C. 12
- D. 10
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 109933
Có 3 cây bút đỏ, 4 cây bút xanh trong một hộp bút. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra một cây bút từ hộp bút ?
- A. 3
- B. 4
- C. 12
- D. 7
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 109934
Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Gọi B là biến cố "Số chấm trên hai mặt xuất hiện là như nhau", ta có n(B) bằng:
- A. 24
- B. 6
- C. 12
- D. 9
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 109935
Giải phương trình \({x^2} - 2nx - 5 = 0\). Biết số nguyên dương n thỏa mãn \(C_n^{n - 1} + C_5^n = 9\)
- A. \(x = 4 \pm \sqrt {21} \)
- B. \(x = \pm 4\)
- C. \(x = 4 \pm \sqrt 2 \)
- D. \(x = 2 \pm \sqrt 5 \)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 109936
Ba xạ thủ độc lập cùng bắn vào 1 tấm bia. Biết rằng xác suất bắn trúng mục tiêu của ba người đó lần lượt là 0,7; 0,6; 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng ?
- A. 0,94
- B. 0,75
- C. 0,80
- D. 0,45
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 109937
Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi A là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp xuất hiện liên tiếp”. Xác định biến cố A.
- A. A = {SNS, SSN, NSS}
- B. A = {SSS, NNN}
- C. A = {SSS, SSN, NSS, SNS, NNN}
- D. A = {SSS, SSN, NSS}
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 109938
Gieo một con súc sắc ba lần, số phần tử của không gian mẫu là
- A. 216
- B. 18
- C. 126
- D. 36
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 109939
Khai triển và rút gọn các đơn thức đồng dạng đa thức: \(P\left( x \right) = {\left( {1 + x} \right)^9} + {\left( {1 + x} \right)^{10}} + ... + {\left( {1 + x} \right)^{14}}\) ta sẽ được đa thức: \(P\left( x \right) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{14}}{x^{14}}\) Hãy xác định hệ số \(a_9\)
- A. 3003
- B. 6003
- C. 4003
- D. 5003
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 109940
Gieo một đồng tiền cân đối ba lần . Gọi A là biến cố " Mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần". Tính xác suất của biến cố A?
- A. \(\frac{3}{8}\)
- B. \(\frac{7}{8}\)
- C. \(\frac{5}{8}\)
- D. \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 109944
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
- A. \(C_n^k = C_n^{n - k}\)
- B. Khai triển \({\left( {a + b} \right)^n}\) có n số hạng
- C. \(C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k = C_n^k\)
- D. \({T_{k + 1}} = C_n^k{a^{n - k}}{b^k}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 109949
Hoàng có 8 cái áo và 5 cái quần. Hỏi Hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo ?
- A. 40
- B. \(A_{13}^2 = 156\)
- C. 13
- D. \(C_{13}^2 = 78\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 109956
Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra thuộc 3 môn khác nhau.
- A. \(\frac{5}{{42}}\)
- B. \(\frac{1}{{21}}\)
- C. \(\frac{2}{7}\)
- D. \(\frac{{37}}{{42}}\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 109958
Tìm số hạng chứa x trong khai triển \({\left( {1 + 2\sqrt x - 3\sqrt[3]{x}} \right)^4}\)
- A. 144x
- B. - 72x
- C. - 84x
- D. 132x