-
Câu hỏi:
Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
- A. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
- B. N2 + 6Li → 2Li3N
- C. N2 + O2 ⇌ 2NO
- D. N2 + 3Mg → Mg3N2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
N2 + O2 ⇌ 2NO
Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2. Vậy N2 thể hiện tính khử.
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch HNO3 đặc để lâu thường có màu vàng do
- Trong phân tử H3PO4 photpho có số oxi hóa là
- Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch Na3PO4 và NaNO3 là
- Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do
- Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 ⇌ 6HCl +N2. Kết luận nào sau đây đúng?
- Ở 3000°C (hoặc có tia lửa điện) N2 hoá hợp với O2 theo phương trình phản ứng nào sau đây
- Magie photphua có công thức là
- Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất
- Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau
- Trong thí nghiệm đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc để tránh khí độc NO2 bay ra người ta thường nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch nào sau đây?
- Số oxi hoá có thể có của photpho là
- Cho các phản ứng: N2 + O2 ⇌ 2NO và N2 + 3H2 ⇌ 2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ
- Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?
- Khi đốt cháy photpho trong khí Cl2 dư thì sản phẩm thu được là
- Có thể dùng bình đựng HNO3 đặc, nguội bằng kim loại nào ?
- Cho các dung dịch: (NH4)2SO4; NH4Cl; Al(NO3)3; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 .Để phân biệt các dung dịch trên chỉ dùng 1 hóa chất nào sau?
- Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA?
- Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
- Cho sơ đồ sau, trong sơ đồ A ,B lần lượt là các chất
- Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là
- Nồng độ ion NO3- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm
- Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
- Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là
- Thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch muối NaNO3, Na3PO4, NaCl là
- Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?
- Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,15M với 100 ml dung dịch H3PO4 0,1M thì thu được dung dịch X gồm
- Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
- Chọn phát biểu đúng về photpho?
- Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tạo ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 : 2. Giá trị của m là
- Hòa tan hết m(g) Al trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là 8,96 lít và có tỷ khối đối với hiđro là 16,75. Giá trị của m là
- Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là
- Cho 39 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là
- Nitơ đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng với
- Cho 9,6 gam Cu tác dụng hết với dd HNO3 loãng. Thể tích khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc thu được là
- Cho dung dịch KOH dư vào 150ml dd NH4Cl 1M. Đun nhẹ thu được thể tích khí thoát ra ở (đktc) là
- Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
- Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO3 thu được 6,72 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối khan là
- Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
- Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A
- Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 trong bình kín có xúc tác thu được 1,7 gam NH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng là