-
Câu hỏi:
Trong phản ứng: aFe + bHNO3 → dFe(NO3)3 + eNO2 + fH2O. Giá trị của b là
- A. 4
- B. 2
- C. 6
- D. 8
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một dung dịch có [H+] = 1,0. 10-10M. Môi trường của dung dịch là
- Có 3 dung dịch HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol và có pH lần lượt là a,b,c. Kết luận nào sau đây đúng?
- Trong một dung dịch có chứa 0,01 mol Ca2+; x mol Al3+; 0,02 mol Cl- và 0,015 mol SO42-.
- Giải thích tại sao khả năng dẫn điện của nước vôi trong để trong không khí giảm dần theo thời gian?
- Trong công nghiệp N2 được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?
- Dung dịch HCl 0,01M có pH bằng
- Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3.
- Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa là
- Axit HNO3 đặc, nguội không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Trộn 60 ml dung dịch NaOH 0,05M với 40 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là
- Hoà tan hết 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hoá trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít H2.
- Trong phản ứng: aFe + bHNO3 → dFe(NO3)3 + eNO2 + fH2O. Giá trị của b là
- Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là
- Cho 200ml dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ [H+] trong dung dịch sau phản ứng là
- Trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H+ và SO42- lần lượt là:
- Thể tích dd HCl 0,1 M cần để trung hoà 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là
- Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3-; và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là:
- Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất
- Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 l
- Trộn V1 lit dd Ba(OH)2 có pH=12 với V2 lit dd HNO3 có pH=2 thu được (V1+V2) lit dd có pH=10.
- Thể tích H2O và dung dịch MgSO4 2M cần để pha được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M lần lượt là
- Hóa chất dùng để phân biệt 4 dung dịch không màu (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 và NaCl là
- Hỗn hợp X gồm N2 và H2 với tỉ khối hơi so với H2 là 3,6.
- Hòa tan 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 2M (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít (đkt
- Hòa tan hoàn toàn 8,1g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch A và khối lượng hỗn hợp khí X g�