-
Câu hỏi:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20µF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
- A. 12.10-4 C.
- B. 24.10-4 C.
- C. 2.10-3 C.
- D. 4.10-3 C.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Q = CU = 20. 10-6. 120 = 24. 10-4 C
=> Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Xét một mạch điện kín gồm điện có suất điện động \(E\) , điện trở trong \(r\) và điện trở mạch ngoà
- Thế nào là điện trường?
- Hai điện tích điểm được cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N.
- Tụ điện phẳng không khí điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.
- Công của nguồn điện xác định theo công thức:
- Ba tụ điện C1 = 1 mF, C2 = 2 mF, C3 = 6 mF. Cách ghép nào sau đây cho điện dung của bộ tụ là 9 mF?
- Trên vỏ một tụ điện có ghi 20µF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
- Một tụ điện có điện dung 2µF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì điện tích của tụ điện là:
- Trong trường hợp nào sau đây ta 1 tụ điện?
- Giữa hai bản tụ phẳng nhau 1 cm có 1 hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
- Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 μF, C2 = 30 μF mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
- Hai tụ điện điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau.
- Chọn đáp án sai. Sau khi ngắt một tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện rồi tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm thì
- Một tụ điện có điện dung C. Đặt hiệu điện thế U vào hai bản của tụ điện thì điện tích trên một bản tụ điện là Q. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện lên 2U, điện tích trên một bản của tụ điện lúc này bằng
- Chọn phương án đúng: Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 3 cm, NP = 1 cm; UMN = 2V; UMP = 1V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP
- Chọn câu đúng. Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
- Một proton bay vào trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì tốc độ của nó là 2,5.104 m/s. Khi bay đến B tốc độ của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Điện thế tại B gần với giá trị nào nhất sau đây? Biết proton có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C.
- Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1,2,3 đặt song song lần lượt cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. Biết E12 = 4.104V/m, E23 = 5.104V/m. Tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1
- Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
- Khi điện tích dich chuyển dọc theo 1 đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2
- Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện ?
- Xác định công của lực điện khi di chuyên một electron từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm AB là Uab = 5V.
- Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
- Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N, từ điểm N đến điểm P như trên hình vẽ thì công của lực điện trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu ?
- Nếu tại một điểm có 2 điện trường bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường đ�
- Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
- Xét điểm M nằm trong điện trường của điện tích điểm Q và cách điện tích một khoảng R. Khi dịch m ra xa điện tích Q thêm một đoạn bằng 3R thì cường độ điện trường giảm một lượng 3.105 V/m. Điện trường tại điểm M ban đầu bằng
- Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
- Cho thanh kim loại MN chưa nhiễm điện, hưởng ứng với quả cầu nhiễm điện dương, kết quả là đầu M gần quả cầu nhiễm điện âm, còn đầu N xa quả cầu nhiễm điện dương vì
- Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
- Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì
- Xét các trường hợp sau quả cầu B đang trung hòa điện:I.
- Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc // với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
- Cho đoạn mạch điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω).
- Cho mạch điện gồm R1 = 5Ω, ampe kế và dây nối điện trở nhỏ, vôn kế có điện trở rất lớn, suất điện đ�
- Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, nguồn suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện
- Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) sáng bình thường thì
- Đoạn mạch gồm R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
- Về sự tương tác điện, trong nhận định dưới đây, nhận định sai là