-
Câu hỏi:
Tìm CTPT của X biết đốt hiđrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
- A. C4H10
- B. C2H6
- C. C5H12
- D. C3H8
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol ⇒ mCO2 + mH2O = 10,2g
mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) ⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol ⇒ nH = 0,4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 ⇒ CTPT: C3H8
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
- Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
- Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
- Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
- Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
- Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 (H = 100%) → CaO (H = 80%) → CaC2 (H = 100%) → C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
- Cho các chất sau: axetilen (1) propin (2) but-1-in (3) but-2-in (4) but-1-en-3-in (5) buta-1,3-điin (6). Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
- Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no. + Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
- Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
- Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
- Cho 3,5g một anken tác dụng với KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của anken.
- Đốt cháy 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1.
- Đốt cháy 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X gồm một ankan, một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
- Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau cùng dãy đồng đẳng.
- Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 tỉ khối so với hiđro là 21,8.
- Đốt một thể tích khí thiên nhiên metan, etan, propan bằng oxi không khí, thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam
- Tìm m biết đốt 4,48 lít gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc v
- Trộn 2 V bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt rồi đưa trở về điều kiện ban đầu. Điều đúng về V hỗn hợp trước pứ (Vđ) và V hỗn hợp sau pứ (Vs) là gì?
- Trộn 2 V bằng nhau của C3H8 , O2 rồi đem đốt.
- Crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken.
- Craking 8,8 gam propan A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết %H = 90%.
- Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu 2 sản phẩm thế monocle Q và điclo P với mX = 1,3894mY.
- Đốt cháy hết 2,24 lít ankan trong 4 chất sau để dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g k�
- Dẫn m g B(gồm 1 ankan và 1 xicloankan) bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam.
- Đốt cháy hiđrocacbon trong 4 đáp án sau biết khi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25
- Hấp thụ toàn bộ phẩm cháy của chất nào trong 4 chất sau vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dun
- Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A có công thức sau đây biết dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4
- Tìm CTPT của X đốt hiđrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung d
- Đốt cháy hoàn toàn 6,8g khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1
- X là chất nào sau đây biết ankan X trong C chiếm 83,725% về khối lượng.
- Tìm giá trị V ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo
- Gọi tên A biết Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B và B có 4 đồng phân.
- Đốt cháy hoàn toàn 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là
- Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước. - Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
- Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau Niken đun nóng ta được hỗn hợp A.
- Đun nóng 20,16 lít khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y.
- Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?