-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là không đúng?
- A. khi điện tich chuyển động trên đường thẳng vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng 0
- B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo chuyển động
- C. Công của lực điện trường phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quĩ đạo chuyển động
- D. Công của lực điện trường trên đường con kín bằng 0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
Vì vậy nói Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo chuyển động là sai
Chọn B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nguời ta kết luận tia catôt dòng hạt tích điện âm vì
- Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
- Bản chất của dòng điện trong chân không là
- Cường độ dòng điện bão hoà chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:
- Thế nào là hồ quang điện?
- Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
- Điều kiện để có hồ quang điện trong thực tế là cần có hiệu điện thế không thay đổi vào khoảng
- Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực ?
- Chất khí có thể dẫn điện không cần nhân ion hoá trong điều kiện
- Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa hai điện cực cách nhau 20 cm. Quãng đường bay tự do của êlectron là 4 cm. Cho rằng năng lượng mà êlectron nhận được trên quãng đường bay tự do đủ để ion hoá chất khí, hãy tính xem một êlectron đưa vào trong chất khí có thể sinh ra tối đa bao nhiêu hạt tải điện?
- Bản chất dòng điện chất điện phân là gì?
- Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng k= A/(Fn) = 3,3.10-7 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
- Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
- Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
- Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới giá trị nào đó thì điện trở của vật dẫn
- Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân gây ra hiện hượng này là:
- Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp. Hai nguồn suất điện động lần lượt là 5 V và 7V.
- Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
- Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω).
- Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở thể thay đổi từ 0 đến vô cực.
- Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích Q từ điểm A tới điểm B trong điện trường sẽ phụ thuộc vào:
- Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là không đúng?
- Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
- Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong 1 điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= - 1µC từ M đến N là.
- Cho một điện trường đều có cường độ E. Chọn chiều dương cùng chiều đường sức điện. Gọi U là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên cùng một đường sức, d là độ dài đại số đoạn MN. Hệ thức nào sau đây đúng ?
- Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
- Hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức của một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 500 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
- Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 3 cm, NP = 1 cm; UMN = 2V; UMP = 1V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP
- Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80V. Cường độ điện trường có độ lớn là
- Sau khi ngắt tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện, tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng tăng lên hai lần.
- Ba tụ điện C1 = 1 mF, C2 = 2 mF, C3 = 6 mF. Cách ghép nào sau đây cho điện dung bộ tụ là 9 mF?
- Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), R toàn mạch là:
- Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I= 1,6mA. Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong thời gian 5 phút, biết điện tích của một electron là e = -1,6.10-19C.
- Xét một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một dây dẫn kim loại. Biết rằng lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn sau mỗi phút là 150 Cu-lông. Cường độ của dòng điện không đổi này là
- Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi dòng điện chạy qua
- 2 bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) sáng bình thường thì
- Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
- Khi tăng đồng thời chiều dài của một dây đồng chất lên 2 lần và giảm tiết diện của dây đi 2 lần thì điện trở của dây kim loại
- Một mối hàn của một cặp nhiệt điện hệ số αT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia