-
Câu hỏi:
Phát biểu đúng là gì?
- A. Nồng độ H+ trong dịch HCl 0,01M và dung dịch HCOOH 0,01M là như nhau.
- B. Nồng độ H+ trong dung dịch CH3COOH 0,01M lớn gấp 10 lần dung dịch CH3COOH 0,001M.
- C. Dung dịch CH3COOH 0,01M có pH lớn hơn dung dịch HNO3 0,01M.
- D. NaCl khan là chất dẫn điện tốt
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
A sai do HCOOH là axit yếu phân li không hoàn toàn, HCl là axit mạnh phân li hoàn toàn nên nồng độ ion H+ trong HCOOH ít hơn so với HCl có cùng nồng độ ban đầu.
B sai do nồng độ khác nhau nên độ điện li khác nhau.
C đúng Do CH3COOH là axit yếu phân li không hoàn toàn nên tạo [H+] ít hơn so với HNO3 cùng nồng độ → pHCH3COOH > pHHNO3 (cùng nồng độ).
D sai do NaCl rắn khan không dẫn được điện.
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+, x mol SO42-, 0,12 mol Cl-, và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl CM thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Giá trị của CM là
- Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam.
- Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước thu được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 a mol/lít thu được 2 lít dung dịch X. - Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. - Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 7 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
- Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X thu được 3,723 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
- Hiđroxit lưỡng tính?
- Chất bazo chất nào theo Arenius?
- Kết luận đúng theo Arenius: 1. Hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô một axit.2.
- Có bao nhiêu chất lưỡng tính dãy KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Sn(OH)2 và Pb(OH)2.
- Đếm xem có bao chất lưỡng tính trong dãy các chất ZnO, Cr2O3 , SiO2 , Ca(HCO3)2 , NH4Cl, Na2CO3 , ZnSO4 , Zn(OH)2 và Pb(OH)2.
- Đâu không phải muối axit:
- Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH = 4.
- Cần lấy bao nhiêu gam Ba(OH)2 rắn cho 100 ml nước để được dung dịch có pH = 12?
- Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ nào về thể tích?
- Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?
- Dung dịch nào sau đây có nồng độ H+ lớn nhất?
- Trong Na2CO3 , KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4 , C6H5ONa, những dung dịch có pH>7 là
- Cho các dung dịch: NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng?
- Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch pH
- Một dung dịch có \(\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right] = 2,{5.10^{ - 10}}{\rm{M}}\) . Môi trường của dung dịch là:
- Cho K2CO3 , KCl, NH4Cl, CH3COONa, Na2S, NaHSO4 có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit (pH
- Phát biểu đúng gì?
- Cho HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
- Các dung dịch sau có cùng nồng độ: HNO3 (1), KOH (2), NaCl (3). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
- Có 4 dung dịch nồng độ bằng nhau: HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c); NaOH ( pH = d).
- Cho NaHCO3 , Na2CO3 , NaCl, CH3COONa, C6H5OH, NH3, CH3COOH, lysin, valin. Số dung dịch có pH>7 là:
- Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M, Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là:
- Tìm a biết trộn 150ml dung dịch có pH = 3 gồm HCl và HNO3 với 150ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 300 ml dung dịch có pH = 5.
- Trộn 300ml dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3 với 300ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 600 ml dung dịch có pH = 11. Giá trị của a là:
- Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
- Cho 20,88g oxit sắt bằng HNO3 đặc nóng được 6,496 lít khí NO2 và bao nhiêu gam X sau khi cô cạn ?
- 1 trong 4 hóa chất nhận biết Al(NO3)3, NaNO3 và Na2CO3 bên dưới đây?
- Cho bao nhiêu gam Al bên dưới đây khi tác dụng hết với HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5.
- Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là :
- Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
- Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó lạnh phần hơi thì thu được pho
- Cho các phản ứng sau: (1) N2 + O2 → 2NO ; (2) N2 + 3H2 → 2NH3 Trong hai phản ứng trên thì nitơ
- Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là
- Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa chứa 0,77 mol HNO3 th