-
Câu hỏi:
Một thấu kính phân kì có tiêu cự - 50 cm cần được ghép sát đồng trục với một thấu kính có tiêu cự bao nhiêu để thu được một kính tương đương có độ tụ 2 dp?
- A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm
- B. Thấu kính phân kì tiêu cự 25 cm
- C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm
- D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có:
\(\begin{array}{l} {D_1} = \frac{1}{{{f_1}}} = \frac{1}{{( - 0,5)}} = - 2dp\\ D = {D_1} + {D_2}\\ \to {D_2} = D - {D_1} = 2 - ( - 2) = 4dp.{f_2} = \frac{1}{{{D_2}}} = \frac{1}{4} = 0,25m = 25cm \end{array}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Viết phương trình dao động của ảnh A’. Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm.
- Một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, cách thấu kính 25 cm. Cho S dao động điều hòa với chu kì T = 0,5 s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu. Biên độ dao động là 3 cm. Tốc độ cực đại của ảnh S’ là
- Một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 10 cm, cách thấu kính 25 cm.
- Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng
- Một thấu kính phân kì có tiêu cự - 50 cm cần được ghép sát đồng trục một thấu kính có tiêu cự bao nhiêu để
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm đặt trong không khí. Vật sáng AB = 4 cm đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn 10 cm. Xác định vị trí đặt vật ở trước thấu kính để ảnh của vật qua thấu kính ngược chiều lớn gấp 2 lần vật.
- Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự (f= 10cm ), cho ảnh A'B'. Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm. Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:
- Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
- Chọn đáp án đúng. Thấu kính hội tụ là:
- Một lăng kính có chiết suất n, góc chiết quang Một chùm tia sáng đơn sắc được chiếu tới mặt bên AB cho chùm tia ló ở mặt sau AC của lăng kính. Điều chỉnh tia tới để có góc lệch cực tiểu, người ta đo được góc lệch Dmin = 600. Chiết suất n của lăng kính là
- Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=10m, thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
- Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?
- Ý kiến nào sau đây không đúng về kính thiên văn?
- Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là :
- Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ?
- Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 điốp. Mắt đặt cách kính 10 cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
- Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi
- Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng?
- Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
- Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều ki�
- Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì
- Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ
- Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 600; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 600 thì góc khúc xạ là?
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là
- Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?
- Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì điều gì xảy ra?
- Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nữa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là
- Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng bốn lần và chiều dài tăng hai lần thì độ tự cảm
- Ống dây điện hình trụ có chiều dài tăng gấp đôi thì độ tự cảm
- Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi
- Khi dòng điện qua ống dây giảm 2 lần thì năng lượng từ trường của ống dây sẽ
- Một khung dây có diện tích S được đặt song song với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B. Qua khung dây một góc 900 thì từ thông qua khung sẽ
- Phát biểu nào sau đây không đúng nói về từ thông?
- Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu giảm số vòng dây trên một mét chiều dài đi hai lần thì độ tự cảm L’ của ống dây là:
- Gọi N là số vòng dây,
- Trong một mạch điện có một bộ acquy, một ống dây và một công tắc thì điều gì xảy ra?
- Phát biểu nào sau đây là sai? Suất điện động tự cảm giá trị lớn nhất khi
- Câu nào dưới đây nói về suất điện động cảm ứng là không đúng?