-
Câu hỏi:
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương là
- A. \(1,{6.10^{ - 17}}J\)
- B. \(1,{6.10^{ - 19}}J\)
- C. \(1,{6.10^{ - 20}}J\)
- D. \(1,{6.10^{ - 18}}J\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Lực điện trường F tác dụng lên electron (điện tích âm) có chiều ngược với chiều điện trường => electron di chuyển ngược chiều điện trường => \(\left( {\overrightarrow E ,\overrightarrow s } \right) = {180^0}\)
Áp dụng định lý động năng cho sự di chuyển của electron:
\({{\rm{W}}_{d( + )}} - {{\rm{W}}_{d( - )}} = A = qEs.\cos {180^0}\)
Electron được thả không vận tốc đầu => động năng ban đầu tại bản âm \({{\rm{W}}_{d( - )}} = 0\)
Động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương là:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{d( + )}} = qEs.\cos {180^0} \\= - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,01.\left( { - 1} \right)\\ = 1,{6.10^{ - 18}}J\end{array}\)
Chọn D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Suất điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
- Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
- Cho dòng điện có cường độ 2A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết khối lượng mol của đồng là 64g/mol, đồng có hóa trị 2. Khối lượng đồng bám vào cực âm là
- Lớp vỏ của nguyên tử hidro có 1 electron. Nếu nguyên hidro bị mất hết electron thì nó mang điện tích là
- Hai điện tích điểm đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ
- Đơn vị của điện thế trong hệ SI là
- Cho đoạn mạch điện trở \(10\Omega \), hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là
- Khi nói về chất điện môi, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích \(1\mu C\) dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
- Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương là
- Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
- Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
- Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường, người ta phải mắc bóng đèn đó ở mạng điện có hiệu điện thế là
- Trên vỏ một tụ điện có ghi \(20\mu F\), số liệu đó cho biết
- Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện \({\xi _1},{r_1}\) và \({\xi _2},{r_2}\) mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch được tính theo công thức là
- Một dòng điện không đổi, sau 1 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
- Ứng dụng nào sau đây là hiện tượng điện phân?
- Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là \(9V\) và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là:
- Dòng điện trong chất bán dẫn dòng chuyển dời có hướng của
- Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại
- Một nguồn điện có suất điện động 2V. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
- Chọn phát biểu đúng về dòng điện không đổi là dòng điện
- Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?
- Hai vật nào sau đây tạo một tụ điện?
- Hai điện tích điểm \({q_1} = {3.10^{ - 7}}C\) và \({q_2} = - {3.10^{ - 7}}C\) đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng
- Xung quanh vật nào sau đây luôn điện trường?
- Khi dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một điện trở R thì nhiệt lượng Q tỏa ra trên điện trở trong thời gian t được tính bằng công thức:
- Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}C\) di chuyển được đoạn đường 10 cm dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là:
- Một điện tích \(Q = 1,{6.10^{ - 8}}C\) gây ra một điện trường tại A có cường độ là \({9.10^4}V/m\) (Q và A đều đặt trong chân không). Điểm A cách Q một đoạn là
- Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong là \(1\Omega \). Mạch ngoài gồm hai điện trở \(3\Omega \) và \(6\Omega \) mắc nối tiếp. Hiệu suất của nguồn điện là:
- Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong r. Mạch ngoài là một biến trở R. Khi giá trị của biến trở tăng từ \(2\Omega \) đến \(8\Omega \) thì hiệu suất của nguồn điện tăng 1,6 lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng
- Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{ - 8}}C\) và \({q_1} = - {2.10^{ - 8}}C\) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm trong không khí. Tại điểm C, cường độ điện trường tổng hợp do \({q_1}\) và \({q_2}\) gây ra bằng 2000 V/m. Chọn câu đúng về vị trí của điểm C.
- Điện dung của tụ điện đơn vị là:
- Hạt tải điện trong kim loại là gì?
- Một đoạn mạch chỉ có điện trở R không đổi. Khi điều chỉnh hiệu điện thế hai đầu mạch là 12V thì công suất của mạch là 20W, khi điều chỉnh hiệu điện thế hai đầu mạch là 24V thì công suất của mạch là
- Theo định luật Fa – ra – đây, xét trong cùng khoảng thời gian nếu cường độ dòng điện qua bình điện phân càng lớn thì khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực
- Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(E\) , điện trở trong \(r\) và điện trở mạch ngoài \({R_N}\). Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
- Điện trường là gì?
- Hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\) khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Điện dung của tụ điện đơn vị là gì?