-
Câu hỏi:
Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2x + 2} - \sqrt[3]{{7x + 1}}}}{{x - 1}}\) bằng :
- A. \(\frac{{13}}{{12}}\)
- B. \(-\frac{{1}}{{12}}\)
- C. \(\frac{1}{3}\)
- D. \(\frac{1}{6}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong không gian cho đoạn thẳng AB. Chọn khẳng định sai?
- Cho hình hộp ABCD.ABCD Chọn khẳng định sai?
- Trong không gian cho hai vectơ (vec a,vec b) không cùng phương và vectơ (vec c.
- Cho hình lập phương (ABCD.ABCD.) Góc giữa (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {DC} ) có số đo bằng:
- Hai đường thẳng trong không gian được gọi là vuông góc với nhau nếu
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và \(O = AC \cap BD\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 2 \). Góc giữa đường thẳng SC và (ABCD) bằng:
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B và (AB=a, SA ot left( {ABC} ight)) và (SA=a).
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD. Chọn phát biểu sai?
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh (a). Tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (CDDC)
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, (AB = 2BC = 2a,,,SA = asqrt 2 ).
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh (a, SA ot left( {ABCD} ight)) và (SA = asqrt 3 ).
- Cho hình chóp S.ABCD có hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) cùng vuông góc với mặt đáy.
- Khẳng định nào sau đây là đúng? Hình tứ diện đều là hình chóp tam giác đều.
- Hình chóp đều là hình chóp có
- Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến là d, mặt phẳng (left( alpha ight)) cùng vuông g
- Cho hai dãy số (Un) và (Vn) có (lim {U_n} = a; lim {V_n} = + infty ), khẳng định nào sau đây là đúng &n
- Cho dãy số ((u_n)) với ({u_n} = frac{1}{{1.3}} + frac{1}{{3.5}} + ... + frac{1}{{left( {2n - 1} ight)left( {2n + 1} ight)}}).
- \(\lim \frac{{{n^3} + 4n - 5}}{{3{n^3} + {n^2} + 7}}\) bằng
- \(\lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\) bằng
- Kết quả \(L = \lim \left( {3{n^2} + 5n - 3} \right)\) là
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} + 3x - 4}}{{{x^2} - 1}}\) bằng :
- Tìm điều kiện của tham số \(a\) để giới hạn của dãy số \(\lim (\sqrt[3]{{27{n^3} + a{n^2} + 1}} - 3n + 2) = 3\)
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{x} - 1}}{{\sqrt {3x + 1} - 2}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{\sqrt {x + 6} - 3}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2x + 2} - \sqrt[3]{{7x + 1}}}}{{x - 1}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{\sqrt {x + 2} - 2}}\) bằng :
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {4x + 5} + \sqrt {3x + 1} - 5}}{{x - 1}}\) bằng
- Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {1 + 2x} - \sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{{x^2}}}\) bằng :
- Một vật rơi tự do có phương trình chuyển động \(s = \frac{1}{2}g{t^2},g = 9,8m/{s^2}\) và t tính bằng s.
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + x + 1} \) tại giao điểm của đồ thị hàm số với tr
- Vi phân của hàm số \(y=\sin 3x\) là:
- Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{2x + 3}}\)
- Cho hai hàm \(f(x) = \frac{1}{{x\sqrt 2 }}\)và \(g(x) = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt 2 }}\).
- Tập nghiệm bất phương trình \(f'\left( x \right) \le f\left( x \right)\) là biết hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 2x} \)
- Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx - }}x.\cos x}}{{{\rm{cosx + x}}{\rm{.}}\sin x}}\) là:
- Cho \(f(x) = \sin ^6x + \cos ^6x\). Giá trị của \(f\left( { - \frac{\pi }{{24}}} \right)\) là:
- Cho \(f(x)=\frac{{{x^2} + x + 2}}{{x - 1}}\). Nghiệm của bất phương trình: \(f\left( x \right) \le 0\) là :
- Gọi M(a ;b) là điểm thuộc đồ thị hàm số: y = x3 – 3x2 + 5, sao cho tiếp tuyến của đồ thị tại M có hệ số
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x.\sin 2x}}{{1 - \cos 3x}}\) bằng: