YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA ⊥ (ABCD).

    1) CMR: các tam giác SBC và SCD là các tam giác vuông.
    2) Dựng AH là đường cao của tam giác SAD. Chứng minh: AH ⊥ SC 
    3) Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên SB. Chứng minh: (SAC) ⊥ (AHK).

    4) Cho \(SA = a\sqrt 2 ,AB = a,AD = a\sqrt 3 \). Tính góc hợp bởi SB và (SAC).

    Lời giải tham khảo:

    1) Ta có \(\left. \begin{array}{l}
    BC \bot AB\left( {ABCD\,\,\,\left( {hcn} \right)} \right)\\
    BC \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)
    \end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\)

    Suy ra \(\Delta SBC\) vuông tại B

    \(\left. \begin{array}{l}
    CD \bot AD\left( {ABCD\,\,\,\left( {hcn} \right)} \right)\\
    CD \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)
    \end{array} \right\} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD\)

    Suy ra \(\Delta SCD\) vuông tại D

    2) Ta có

    \(\begin{array}{l}
    \left. \begin{array}{l}
    CD\left( {SAD} \right)\\
    AH\left( {SAD} \right)
    \end{array} \right\} \Rightarrow CD \bot AH\\
    \left. \begin{array}{l}
    CD \bot AH\\
    AH \bot SD
    \end{array} \right\} \Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right)\\
     \Rightarrow AH \bot SC
    \end{array}\)

    3) 

    \(\begin{array}{l}
    \left. \begin{array}{l}
    BC \bot \left( {SAB} \right)\\
    AK \bot \left( {SAB} \right)
    \end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot AK\\
    \left. \begin{array}{l}
    BC \bot AK\\
    AK \bot SB
    \end{array} \right\} \Rightarrow AK \bot \left( {SBC} \right)\\
     \Rightarrow \left. \begin{array}{l}
    AK \bot SC\\
    AH \bot SC
    \end{array} \right\} \Rightarrow SC \bot \left( {AHK} \right)\\
     \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {AHK} \right)
    \end{array}\)

    4) Dựng \(BC\bot AC\) tại I

    \(BI\bot SA (SA\bot (ABCD)\)

    \( \Rightarrow BI \bot \left( {SAC} \right)\) tại I

    \( \Rightarrow \) SI là hình chiếu của SB trên (SAC)

    \(\begin{array}{l}
     \Rightarrow \left( {\widehat {SB,\left( {SAC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB,SI}} \right) = \widehat {BSI}\\
    SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = a\sqrt 3 \\
    \frac{1}{{B{I^2}}} = \frac{1}{{B{A^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} \Rightarrow BI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}
    \end{array}\)

    \(\sin BSI = \frac{1}{2}\left( {\widehat {SB,\left( {SAC} \right)}} \right) = \widehat {BSI} = {30^0}\)

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 65977

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON