-
Câu hỏi:
Cho hai phương trình \( \frac{{{x^2} + 2x}}{x} = 0(1);\frac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0(2)\). Chọn kết luận đúng:
- A. Hai phương trình tương đương.
- B. Hai phương trình không tương đương
- C. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
- D. Phương trình (2) vô nghiệm.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
* Xét phương trình \(\begin{array}{l} \frac{{{x^2} + 2x}}{x} = 0(x \ne 0)\\ \to {x^2} + 2x = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 2 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là {-2}
* Xét phương trình \(\begin{array}{l} \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0(x \ne 2)\\ \to {x^2} - 4 = 0 \to x = \pm 2 \end{array}\)
Tập nghiệm của phương trình là {-2}
Hai phương trình có cùng tập nghiệm nên tương đương.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Xác định rằng phương trình nào sau đây vô nghiệm?
- Có bao nhiêu mệnh đề đúng?
- Khẳng định đúng trong các khẳng định sau ở các đáp án sau
- Phương trình nào sau đây nhận x = 2 làm nghiệm?
- Số 1/2 là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
- Chọn khẳng định đúng về các đáp án A, B, C, D, cho sau:.
- Hai phương trình tương đương là hai phương trình có
- Tìm tập nghiệm của phương trình: \(\frac{{2x + 1}}{2} = \frac{{3{\rm{x}} - 4}}{3}\)
- Gọi x0 là một nghiệm của phương trình 5x - 12 = 4 - 3x . x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây
- Tính giá trị của \((5x^2 + 1)(2x - 8) \) biết \( \frac{1}{2}x + 15 = 17\)
- Giả sử x0 là một số thực thỏa mãn 3 - 5x = - 2 . Tính giá trị của biểu thức S ta được
- Cho biết 2x - 2 = 0 Tính giá trị của \(5x^2- 2 \)
- Số nghiệm của phương trình \((x - 1) ^2 = x^2 + 4x - 3 \)
- Phương trình sau đây (2x - 3 = 12 - 3x) có bao nhiêu nghiệm?
- Phương trình \(5 - x^2 = - x^2+ 2x - 1\) có nghiệm là:
- Tập nghiệm của phương trình |x-2|=-3 là
- Tập nghiệm của phương trình |8 x-5|=2 là
- Tập nghiệm của phương trình |x-5|=2 là
- Nghiệm của phương trình \(\left|x^{2}-2 x\right|+4=2 x\) là
- Nghiệm của phương trình \(|x+1|=x^{2}+x\) là
- Tập nghiệm của phương trình |x-4|+3 x=5 là
- Tập nghiệm của phương trình |x+3|=3 x-1 là
- Tập nghiệm của phương trình |x+4|=2 x-5 là:
- Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \( {\left( {\frac{{ - 1}}{2}x + 1} \right)^2} = {\left( {\frac{3}{2}x - 1} \right)^2}\) là
- Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \((2x + 1) ^2 = (x - 1)^2\) là
- Số nghiệm của phương trình \((x^2) + 9) (x - 1) = (x^2 + 9)(x + 3) \) là
- Nghiệm lớn nhất của phương trình \( (x^2 - 1)( 2x - 1 ) = ( x^2- 1) (x + 3) \) là
- Cho hai phương trình \( \frac{{{x^2} + 2x}}{x} = 0(1);\frac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0(2)\). Chọn kết luận đúng:
- Phương trình \( \frac{3}{{1 - 4x}} = \frac{2}{{4x + 1}} - \frac{{8 + 6x}}{{16{x^2} - 1}}\) có nghiệm là
- Phương trình \( \frac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \frac{x}{{x + 3}} - \frac{3}{{3 - x}}\) có nghiệm là