-
Câu hỏi:
C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- A. H2; NaOH; dung dịch HCl.
- B. CO2; H2; dung dịch KMnO4.
- C. dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch AgNO3/NH3.
- D. dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch KMnO4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Loại A vì cả 2 chất đều không phản ứng với dd NaOH.
- Loại B vì cả 2 chất đều không phản ứng với CO2.
- Loại C vì C2H4 không phản ứng với AgNO3/NH3.
- D thỏa mãn.
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là
- Khí X được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình bên:
- Dẫn hỗn hợp 8,96 lít (đktc) gồm metan, etilen và axetilen qua dung dịch AgNO3 dư thu được 24 gam kết tủa, khí thoát ra dẫn qua dung dịch Br2 dư thấy bình tăng thêm 4,2 gam. Phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp là
- Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
- Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH2-CH=C(CH3)2, CH3-CH=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2, CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
- Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
- Chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của ankan?
- Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
- Đốt cháy 1 hiđrocacbon (X) thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của X là
- Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là
- Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp HCl và propen là
- Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư. Tính số mol etan và etilen?
- Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là
- Cho các chất: But-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen (propađien). Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) tạo ra butan?
- Hiđrocacbon là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?
- X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Axetilen không phản ứng được với
- Để làm sạch khí etilen có lẫn axetilen, người ta dẫn hỗn hợp khí qua một lượng dư dung dịch
- Để phân biệt 2 etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- Công thức phân tử của etilen là
- Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
- Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
- Công thức phân tử chung của ankin là
- Khi dẫn axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có hiện tượng
- Thành phần chính của khí thiên nhiên sẽ là gì?
- Phản ứng trime hóa axetilen ở 600oC với xúc tác than hoạt tính cho sản phẩm là
- Buta-1,3-đien dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp như: cao su buna, cao su buna-S, … Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là
- Dẫn 4,48 lít (đktc) một anken X qua dung dịch nước brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch brom tăng 8,4 gam. Công thức của anken X là
- Câu nào sau đây là sai về ankin?
- Anken X có công thức cấu tạo CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là
- C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị m là
- Đèn xì axetilen - oxi dùng để làm gì?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X mạch hở thì thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
- Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là tính chất nào?
- Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là
- Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- Cho các chất sau: metan, axetilen, isopren, vinylaxetilen, benzen và buta-1,3-đien. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường là
- Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X, thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của X là