-
Câu hỏi:
Ảnh của đường thẳng \(\, - 3x - 2y + 12 = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = ( - 4;1)\) và phép quay tâm O(0;0) góc quay 900 là đường thẳng:
- A. \(2x - 3y - 2 = 0\)
- B. \(2x - 3y + 2 = 0\)
- C. \( - 2x + 3y + 2 = 0\)
- D. \(2x + 3y + 2 = 0\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ảnh của điểm \(A({x_A};{y_A})\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (a;b)\) là điểm là điểm
- Mệnh đề nào đúng?
- Ảnh của điểm K(-3;1) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (3; - 2)\) là điểm:
- Ảnh của điểm A(2;-7) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số -2 là điểm?
- Ảnh của điểm A(-2;0) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay - 900 là điểm.
- Ảnh của đường thẳng \((d):\,\, - 4x + 2y - 10 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (4; - 2)\) là
- Ảnh của đường thẳng \(5x - y + 3 = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 2 là đường thẳng:
- Ảnh của đường thẳng \(3x - 5y + 2 = 0\) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay 900 là đường thẳng
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} = 3\) qua phép tịnh tiến theo\(\overrightarrow v = (4; - 10)\) l�
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{(x - 3)^2} + {(y + 2)^2} = 4\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 5 là?
- Cho hai lục giác đều ABCDEF và MNPTHK tâm I, M là trung điểm IA, ảnh của tam giác MAF qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrigh
- Cho hai lục giác đều ABCDEF và MNPTHK tâm I, M là trung điểm IA, ảnh của tam giác DCA qua phép vị tự tâm I tỉ số \( - \frac
- Cho bát giác đều ABCDEFGH tâm I, ảnh của \({\rm{\Delta ACG}}\) qua phép quay tâm I, góc quay \(\varphi = \frac{{ - 3\pi }
- Biết A(-3;1) có ảnh qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) là điểm K(4;5), vậy có vectơ tịnh tiến là:&
- Ảnh của điểm H(2;-5) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 2 và phép
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v =
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} + 2y = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số k = - 11 là đường tròn
- Ảnh của đường thẳng \((d):\,\,2x - y + 5 = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị tự
- Ảnh của đường thẳng \(\, - 3x - 2y + 12 = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép tịnh ti�
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 6x - 8y = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp
- Ảnh của đường tròn ((C):,,{x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 1 = 0) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị
- Cho hình vuông ABCD tâm I (Hình 3), các điểm còn lại tương ứng là trung điểm của mỗi đoạn thẳng.
- Cho Hình 3, ảnh của hình thang HGCF qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép quay tâm N góc quay (frac{pi }
- Cho hình bình hành ABCD, phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow {AD} ) biến điểm B thành:
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow v ) biến điểm M(-3;2) thành điểm M(-5;3).
- Trong mặt phẳng Oxy, phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow v = left( {1;3} ight)) biến đường thẳng d: 3x + 5y - 8 =0
- Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của đường tròn (left( C ight):{left( {x + 2} ight)^2} + {left( {y - 3} ight)^2} = 9) qua phép t
- Trong mặt phẳng tọa độ, tìm ảnh của điểm M(-6;5) qua phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow v = (8; - 7))
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh của đường thẳng \((d):\,\, - 2x + y + 4 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\over
- Trong mặt phẳng tọa độ, tìm ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 24x + 10y = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ