Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
- B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
- C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
- D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.
-
- A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
- B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
- C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.
- D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.
-
- A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
- B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
- C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
- D. Cả hai phương án A, B đều sai.
-
- A. lao động giản đơn.
- B. lao động chất lượng cao.
- C. lao động phổ thông.
- D. lao động chưa qua đào tạo.
-
- A. thị trường việc làm.
- B. thị trường lao động.
- C. trung tâm giới thiệu việc làm.
- D. trung tâm môi giới việc làm.
-
Câu 6:
Theo em, việc làm là gì?
- A. tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.
- B. hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.
- C. tất cả những hoạt động lao động đem lại thu nhập cho con người.
- D. những hoạt động lao động tạo ra thu nhập bị pháp luật nghiêm cấm.
-
- A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
- B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.
- D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.
-
- A. Lượng cung.
- B. Lượng cầu.
- C. Giá cả sức lao động.
- D. Chất lượng lao động.
-
- A. thiếu hụt lực lượng lao động.
- B. dư thừa lực lượng lao động.
- C. chênh lệch cung - cầu lao động.
- D. cân bằng cung - cầu lao động.
-
- A. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.
- B. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.
- C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
- D. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.