Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 120500
Cho một mạch điện gồm một pin E = 4,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
-
A.
2 A.
- B. 1,5 A.
- C. 0,5 A.
- D. 3A.
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 120501
Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy tĩnh điện tăng 2 lần thì hằng số điện môi
-
A.
giảm 2 lần.
- B. giảm 4 lần.
- C. tăng 2 lần.
- D. vẫn không đổi.
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 120502
Ba điện tích điểm bằng nhau q < 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại
-
A.
không thể triệt tiêu
- B. tâm của tam giác
- C. trung điểm một cạnh của tam giác
- D. một đỉnh của tam giác
-
A.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 120503
Cho nguồn điện có suất điện động E,điện trở trong r = 2W. Khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện là R1=1W hoặc R2 thì công suất mạch ngoài có cùng giá trị P. Điện trở R2 bằng
-
A.
3W
- B. 5W
- C. 1W
- D. 2W
-
A.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 120504
Trong các dung dịch điện phân điện phân , các ion mang điện tích âm là
-
A.
gốc axit và gốc bazơ
- B. gốc axit và ion kim loại.
- C. ion kim loại và bazơ.
- D. chỉ có gốc bazơ.
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 120505
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4W thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1=2,4A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2W nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2=2A. Giá trị của điện trở R1 bằng
-
A.
7W
- B. 8W
- C. 6W
- D. 5W
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 120506
Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2Ω, 3Ω và 6Ω với nguồn điện E =12 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 cực nguồn điện là
-
A.
10 V.
- B. 8 V.
- C. 9 V.
- D. 11 V.
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 120507
Nguồn điện có hiệu điện thế U = 6200 V. Điện năng được truyền theo dây dẫn có điện trở R = 10 . Công suất điện tại nơi tiêu thụ là P = 120 kW. Hiệu suất tải điện là bao nhiêu (tính số tròn)?
-
A.
97 %.
- B. 92 %.
- C. 95 %.
- D. 99%.
-
A.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 120508
Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 1 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
-
A.
6 V.
- B. 36 V.
- C. 7 V.
- D. 12 V.
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 120509
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
- A. 5V.
- B. 1V
- C. 2V.
- D. 0,5V
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 120510
Một nguồn điện có suất điện động 300 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
-
A.
3 J.
- B. 0,05 J.
- C. 30 J.
- D. 3000 J.
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 120511
Hai tụ điện có điện dung C1 = 4µ F , C2 = 6µ F lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200V, U2 = 400V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện trái dấu của hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện sau đó là
-
A.
320V
- B. 300V
- C. 160V
- D. 600V
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 120512
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
-
A.
m = D.V
- B. \(m = F\frac{A}{n}I.t\)
- C. \(I = \frac{{m.F.n}}{{t.A}}\)
- D. \(t = \frac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 120513
Kim loại dẫn điện tốt vì
-
A.
Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
- B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
-
C.
Mật độ các ion tự do lớn.
- D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 120514
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 55V thì hiệu điện thế của các tụ là
-
A.
U1 = 22V; U2 = 33V
- B. U1 = 10V; U2 = 40V
- C. U1 = 33V; U2 = 22V
- D. U1 = 250V; U2 = 25V
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 120515
Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 4 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là
- A. 4.
- B. 8
- C. 5
- D. 6
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 120516
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, I là cường độ dòng điện chạy trong mạch trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong là
-
A.
Q = RNI2t
- B. Q = (RN+r)I2
- C. Q = (RN+r)I2t
- D. Q = r.I2t
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 120517
Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1=3W đến R2=10,5W thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng
- A. 8W
- B. 9W
- C. 6W
- D. 7W
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 120518
Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
-
A.
2000 V/m.
- B. 1000 V/m.
- C. 8000 V/m.
- D. 10000 V/m.
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 120519
Cho một điện tích điểm –Q điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
-
A.
phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
- B. phụ thuộc độ lớn của nó.
- C. hướng về phía nó.
- D. hướng ra xa nó.
-
A.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 120520
Điều kiện để có dòng điện là
-
A.
có nguồn điện.
- B. có hiệu điện thế và điện tích tự do.
- C. có hiệu điện thế.
- D. có điện tích tự do.
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 120521
Một nguồn điện E = 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 3 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
-
A.
9/4 A.
- B. 2,5 A.
- C. 6 A.
- D. 1/3 A.
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 120522
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5A. Tính tiền điện cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 900đ/kWh
-
A.
99000 đồng.
- B. 3300 đồng.
- C. 33000 đồng.
- D. 9900 đồng.
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 120523
Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?
-
A.
dây dẫn nối mạch
- B. đồng hồ đa năng hiện số
- C. Pin điện hóa
- D. thước đo chiều dài.
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 120524
Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của
-
A.
các êletron và ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
- B. các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
-
C.
các êletron mà ta đưa vào trong chất khí.
- D. các êletron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 120525
Tính lực tương tác giữa 2 điện tích q1 = 3.10-8C và q2 =3.10-7C cách nhau 1 khoảng r = 30cm
-
A.
F= 3.10-8N
- B. F= 9.10-4N.
- C. F=9.10-5N
- D. F= 3.10-6N.
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 120526
Điện phân dung dịch Na0H với dòng điện có cường độ 4A. Sau 16 phút 5 giây thể tích khí hiđrô (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được ở catốt là
-
A.
2240cm3
- B. 448cm3
- C. 4480cm3
- D. 224cm3
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 120527
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
-
A.
Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
- B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
-
C.
Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
- D. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 120528
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
- A. 0.
- B. E/3.
- C. E/2.
- D. E.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 120529
Một điện tích q = 3,2.10-19C bay qua hai điểm M và N trong điện trường, điện tích tăng tốc động năng tăng thêm 250ev ( 1ev = 1,6.10-19 J ) .Hiệu điện thế giữa M và N là
-
A.
56,25.1020 V
- B. 250V
- C. 781,25.1020 V
- D. 125V
-
A.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 120530
Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt có giá trị
- A. l/2; 3l/2
- B. l; 2l
- C. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3
- D. l/3; 4l/3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 120531
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
-
A.
E = 13,78mV
- B. E = 13,98mV.
- C. E = 13,00mV
- D. E = 13,58mV
-
A.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 120532
Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E=30000V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm. Độ lớn điện tích Q là:
-
A.
3.10-8C
- B. 3.10-5C
- C. 3.10-7C
- D. 3.10-6C
-
A.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 120533
Công suất của nguồn điện được đo bằng đơn vị nào sau đây:
-
A.
Jun (J)
- B. Oát (W)
- C. Culông (C)
- D. Niutơn (N)
-
A.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 120534
Hai nguồn điện mắc nối tiếp (không xung đối ) có \({\xi _1} = 3V\), \({r_1} = 0,5\Omega \) và \({\xi _2} = 1,5V\), \({r_2} = 0,5\Omega s\) . Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
-
A.
\({\xi _b} = 4,5V;{r_b} = 1\Omega \)
- B. \({\xi _b} = 1,5V;{r_b} = 1\Omega \)
- C. \({\xi _b} = 4,5V;{r_b} = 0,25\Omega \),
- D. \({\xi _b} = 1,5V;{r_b} = 0,5\Omega \)
-
A.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 120535
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 4 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 2 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
-
A.
U1 = 1 (V).
- B. U1 = 8 (V).
- C. U1 = 4 (V).
- D. U1 = 6 (V).
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 120536
Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
Vôn (V)
- B. Vôn trên mét (V/m).
- C. Vôn trên culông ( V/C)
- D. Niuton trên mét (N/m)
-
A.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 120537
Một tụ điện có điện dung C. Khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế U thì điện tích của tụ điện là:
- A. Q=U/C
- B. Q=C/U
- C. Q=CU
- D. Q=1/2CU2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 120538
Cách đổi đơn vị điện dung nào sau đây là ĐÚNG?
-
A.
1nF=10-6F
- B. 1nF =10-12F
- C. 1nF=10-3F
- D. 1nF =10-9F
-
A.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 120539
Điện trở của một bóng đèn Đ: 6V- 6Wcó giá trị là:
-
A.
2Ω
- B. 3Ω
- C. 1Ω
- D. 6Ω
-
A.