Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 339153
Khoảng thời gian ra đời của nhà nước Văn Lang?
- A. Từ khoảng thế kỉ VI TCN.
- B. Từ khoảng thế kỉ VII TCN.
- C. Từ khoảng thế kỉ VIII TCN.
- D. Từ khoảng thế kỉ IX TCN.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 339281
Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục" thuộc tư liệu nào?
- A. hiện vật.
- B. truyền miệng.
- C. chữ viết.
- D. quốc gia.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 339283
Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người?
- A. Thời gian hoạt động.
- B. Các hoạt động.
- C. Tính cá nhân.
- D. Mối quan hệ với cộng đồng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 339286
Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một ........
- A. thập kỉ.
- B. thiên niên kỉ.
- C. thế kỉ.
- D. kỉ nguyên.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 339287
Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm gì?
- A. Chúa Giê-su ra đời.
- B. Đức Phật ra đời.
- C. Chúa Giê-su qua đời.
- D. nguyệt thực toàn phần.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 339289
Công lịch là dùng lịch chung ở đâu?
- A. châu Âu.
- B. châu Á.
- C. châu Mĩ.
- D. trên thế giới.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 339292
Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là gì?
- A. từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- B. từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- C. sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
- D. sự hình thành các quốc gia cổ đại.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 339293
Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
- A. Quá trình lao động.
- B. Đột biến gen.
- C. Xuất hiện ngôn ngữ.
- D. Xuất hiện kim loại.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 339295
Trên đất nước Việt Nam, dấu vết nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa nào?
- A. Hòa Bình.
- B. Bắc Sơn.
- C. Quỳnh Văn.
- D. Dúi Đọ.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 339298
Quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại được xây dựng trên nền tảng kinh tế nào?
- A. nông nghiệp trồng lúa nước.
- B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- C. mậu dịch hàng hải quốc tế.
- D. thủ công nghiệp hàng hóa.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 339300
Công trình nào dưới đây là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại?
- A. Tượng Nhân sư ở Ai Cập.
- B. Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
- C. Cổng I-sơ-ta ở Lưỡng Hà.
- D. Khu lăng mộ Gi-za ở Ai Cập.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 339301
Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì?
- A. nông nghiệp.
- B. công nghiệp.
- C. thương nghiệp.
- D. thủ công nghiệp.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 339323
Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu gì?
- A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
- C. phục vụ yêu cầu học tập.
- D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 339324
Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
- A. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
- B. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
- C. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
- D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 339325
Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
- A. 2 năm.
- B. 3 năm.
- C. 4 năm.
- D. 5 năm.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 339326
Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
- A. Ấn Độ.
- B. Trung Quốc.
- C. Ai Cập.
- D. Lưỡng Hà.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 339327
Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ra đời vào khoảng thời gian nào?
- A. thiên niên kỉ IV TCN.
- B. thiên niên kỉ III TCN.
- C. thế kỉ IV TCN.
- D. thế kỉ III TCN.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 339328
Người Lưỡng Hà dựa vào đâu để làm ra lịch?
- A. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh mình.
- B. Quan sát mực nước sông lên, xuống theo mùa.
- C. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- D. Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 339329
Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú như thế nào?
- A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.
- B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.
- C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.
- D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 339330
Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
- A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
- B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
- C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
- D. An Khê (Gia Lai).
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 339340
Tỉnh nào sau đây ở nước ta có nhiều hang động nhất?
- A. Quảng Ninh.
- B. Quảng Bình.
- C. Quảng Trị.
- D. Quảng Nam.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 339342
Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Tây chỉ bao nhiêu độ?
- A. 900.
- B. 2700.
- C. 1800.
- D. 3600.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 339346
Khoáng sản nhiên liệu không phải là loại nào sau đây?
- A. mangan.
- B. khí đốt.
- C. than bùn.
- D. dầu mỏ.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 339347
Tỉnh nào ở nước ta xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?
- A. Yên Bái, Hà Giang.
- B. Sơn La, Cao Bằng.
- C. Điện Biên, Lai Châu.
- D. Lạng Sơn, Hòa Bình.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 339348
Một số quốc gia ở Đông Nam Á biển đảo nằm ở vành đai lửa nào sau đây?
- A. Ấn Độ Dương.
- B. Bắc Băng Dương.
- C. Đại Tây Dương.
- D. Thái Bình Dương.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 339349
Vì sao cho rằng Trái Đất có sự sống?
- A. có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời
- B. có dạng hình cầu.
- C. có sự phân bố lục địa và đại dương.
- D. có kích thước rất lớn.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 339350
Đâu là vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu?
- A. thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- B. xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.
- C. thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- D. xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 339351
Để học Địa lí tốt cụ thể được cho cần những công cụ hỗ trợ nào?
- A. Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.
- B. Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê
- C. Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê
- D. Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 339352
Công cụ học tập nào trong môn Địa cụ thể được coi là một kho dữ liệu?
- A. Internet.
- B. Bản đồ.
- C. Bảng số liệu.
- D. Biểu đồ.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 339353
Hiện tượng nào sau đây được cho không phải là một trong những nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất?
- A. Sự hoạt động của núi lửa.
- B. Sự va chạm của các núi băng trôi trên đại dương.
- C. Sự đứt gãy trong vỏ Trái Đất.
- D. Sự di chuyển của các mảng kiến tạo.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 339354
Sản phẩm của phun trào núi lửa được cho là gì?
- A. Đất đá.
- B. Tro bụi.
- C. Măcma.
- D. Dung nham.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 339355
Địa mảng nào được cho là tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây?
- A. Mảng Thái Bình Dương
- B. Mảng Bắc Mĩ.
- C. Mảng Nam Mĩ.
- D. Mảng Phi.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 339356
Đâu được cho là mảng đại dương của lớp vỏ Trái Đất?
- A. Mảng Bắc Mĩ.
- B. Mảng Phi.
- C. Mảng Á – Âu.
- D. Mảng Thái Bình Dương.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 339357
Lớp vỏ Trái Đất được cho có trạng thái như thế nào?
- A. Rắn chắc.
- B. Quánh dẻo.
- C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
- D. Quánh dẻo đến lỏng.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 339358
Vì sao chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản?
- A. khoáng sản là tài nguyên quí hiếm
- B. khoáng sản có rất ít nhưng nhiều chủng loại
- C. khoáng sản hình thành trong thời gian dài
- D. khoáng sản đang dần bị cạn kiệt
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 339359
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản cụ thể được chia thành mấy nhóm?
- A. 3 nhóm
- B. 5 nhóm
- C. 4 nhóm
- D. 2 nhóm
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 339360
Nội lực và ngoại lực được cho là hai lực có xu hướng như thế nào?
- A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
- B. ngược chiều nhau, tác động lần lượt lên các đối tượng, làm hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
- C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.
- D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 339361
Nam Phi nằm ở bán cầu Nam, vào ngày 22/12 có độ dài ngày đêm cụ thể như thế nào
- A. Ngày ngắn – đêm dài.
- B. Ngày – đêm dài bằng nhau.
- C. Ngày dài – đêm ngắn.
- D. Ngày dài 24 giờ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 339362
Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm được cho là như thế nào?
- A. Càng giảm
- B. Tùy theo mỗi nửa cầu
- C. Càng tăng
- D. Khác nhau theo mùa
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 339363
Nguyên nhân vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng mùa?
- A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
- B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
- C. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
- D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi