Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 315223
Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của ..........
- A. âm lịch.
- B. dương lịch.
- C. bát quái lịch.
- D. ngũ hành lịch.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 315225
Con số 1450 cm3 là thể tích não của dạng người nào?
- A. Người tối cổ.
- B. Người đứng thẳng.
- C. Người tinh khôn.
- D. Người lùn.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 315227
Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa khảo cổ nào dưới đây?
- A. Núi Đọ.
- B. Hòa Bình.
- C. Quỳnh Văn.
- D. Phùng Nguyên.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 315229
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
- A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.
- B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
- C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
- D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 315232
Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là gì?
- A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
- B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
- C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
- D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 315235
Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do nguyên nhân nào?
- A. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
- B. con người có mối quan hệ bình đẳng.
- C. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.
- D. tư hữu xuất hiện.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 315238
Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên .........
- A. giấy pa-pi-rút.
- B. thẻ tre.
- C. đất sét.
- D. xương thú.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 315242
Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá sau đây?
- A. Xây dựng kim tự tháp.
- B. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
- C. Ướp xác bằng nhiều loại thảo dược.
- D. Sử dụng hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 315245
Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần?
- A. Địa chủ.
- B. Nông dân tự canh.
- C. Nông dân lĩnh canh.
- D. Lãnh chúa.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 315248
Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?
- A. Địa bàn.
- B. Sách, vở.
- C. Khí áp kế.
- D. Nhiệt kế.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 315251
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào đâu?
- A. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
- B. mép bên trái tờ bản đồ.
- C. các đường kinh, vĩ tuyến.
- D. các mũi tên chỉ hướng.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 315253
Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là gì?
- A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
- B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
- C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
- D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 315256
Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường nào?
- A. kinh tuyến gốc.
- B. vĩ tuyến.
- C. vĩ tuyến gốc.
- D. kinh tuyến.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 315257
Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là gì?
- A. sơ đồ trí nhớ.
- B. lược đồ trí nhớ.
- C. bản đồ trí nhớ.
- D. bản đồ không gian.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 315258
Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào sau đây theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- A. Vị trí thứ 3.
- B. Vị trí thứ 5.
- C. Vị trí thứ 9.
- D. Vị trí thứ 7.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 315259
Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?
- A. Hiện tượng mùa trong năm.
- B. Sự lệch hướng chuyển động.
- C. Giờ trên Trái Đất.
- D. Sự luân phiên ngày đêm.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 315260
Truyền thuyết “Mỵ Châu – Trọng Thủy” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
- A. Tư liệu chữ viết.
- B. Tư liệu hiện vật.
- C. Tư liệu gốc.
- D. Tư liệu truyền miệng.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 315261
Tư liệu truyền miệng là gì?
- A. tư liệu được ra đời cùng thời gian và không gian của sự kiện lịch sử.
- B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.
- C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.
- D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 315294
Đài thờ Trà Kiệu thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
- A. Tư liệu chữ viết.
- B. Tư liệu truyền miệng.
- C. Tư liệu hiện vật và chữ viết.
- D. Tư liệu hiện vật.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 315295
Âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của ..............
- A. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
- B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- C. Trái Đất quanh Mặt Trời.
- D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 315299
Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở khu vực Nam Bộ của Việt Nam đã trải qua nền văn hoá khảo cổ nào dưới đây?
- A. Phùng Nguyên.
- B. Gò Mun.
- C. Đồng Nai.
- D. Tiền Sa Huỳnh.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 315301
Thành tựu văn học nổi bật của người Lưỡng Hà là gì?
- A. bộ sử thi Đăm Săn.
- B. thần thoại Héc-quyn.
- C. sử thi Gin-ga-mét.
- D. thần thoại Nữ Oa.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 315304
Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường .............
- A. chiến tranh.
- B. ngoại giao.
- C. luật pháp.
- D. đồng hóa văn hóa.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 315308
Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
- A. 1: 7.500.
- B. 1: 200.000.
- C. 1: 15.000.
- D. 1: 1.000.000.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 315312
Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Nam.
- C. Đông.
- D. Bắc.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 315313
Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt ........
- A. 24 giờ.
- B. 12 giờ.
- C. 23 giờ.
- D. 15 giờ.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 315314
Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
- B. Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
- C. Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
- D. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 315315
Vĩ tuyến gốc chính là ............
- A. chí tuyến Bắc.
- B. Xích đạo.
- C. chí tuyến Nam.
- D. hai vòng cực.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 315316
Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
- A. Điểm.
- B. Đường.
- C. Diện tích.
- D. Hình học.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 315317
Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào dưới đây?
- A. Hình học.
- B. Tượng hình.
- C. Điểm.
- D. Diện tích.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 315318
Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
- A. Kí hiệu tượng hình.
- B. Kí hiệu đường.
- C. Kí hiệu hình học.
- D. Kí hiệu chữ.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 315319
Một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là gì?
- A. Vũ Trụ.
- B. Thiên thạch.
- C. Thiên hà.
- D. Dải Ngân hà.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 315320
Trái Đất có dạng hình cầu nên xuất hiện hiện tượng nào dưới đây?
- A. Luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.
- B. Bất kì thời điểm nào trong ngày cũng nhận được Mặt Trời chiếu sáng suốt 24h.
- C. Trên Trái Đất khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.
- D. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong một năm nên gây ra nhiều thiên tai.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 315321
Hành tinh nào sau đây trong hệ Mặt Trời có sự sống?
- A. Trái Đất.
- B. Sao Kim.
- C. Mặt Trăng.
- D. Sao Thủy.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 315322
Vào các ngày xuân phân và thu phân, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào ............
- A. chí tuyến Bắc.
- B. vòng cực.
- C. chí tuyến Nam.
- D. Xích đạo.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 315323
Dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời, ta tìm được hướng nào?
- A. Nam.
- B. Tây.
- C. Bắc.
- D. Đông.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 315324
Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Nam chỉ ..........
- A. 900.
- B. 2700.
- C. 1800.
- D. 3600.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 315325
Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá gì?
- A. cẩm thạch.
- B. ba dan.
- C. mác-ma.
- D. trầm tích.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 315326
Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
- A. Lục địa Nam Mĩ.
- B. Lục địa Phi.
- C. Lục địa Bắc Mĩ.
- D. Lục địa Á - Âu.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 315327
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là gì?
- A. năng lượng trong lòng Trái Đất.
- B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
- C. năng lượng của bức xạ mặt trời.
- D. năng lượng từ biển và đại dương.