Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 315437
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
- A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
- B. Hiểu được quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
- C. Đúc kết kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ hiện tại.
- D. Hiểu được quá trình chọn lọc tự nhiên của mọi loài sinh vật.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 315442
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của tư liệu gốc?
- A. Là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử.
- B. Ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện, phản ánh về sự kiện đó.
- C. Là các câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này sang đời khác.
- D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 315453
Cố đô Huế (Việt Nam) thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
- A. Tư liệu chữ viết.
- B. Tư liệu truyền miệng.
- C. Tư liệu chữ viết và hiện vật.
- D. Tư liệu hiện vật.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 315457
Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
- A. Đức Phật Thích Ca.
- B. A-lếch-xan-đơ Đại đế.
- C. Chúa Giê-su.
- D. Tần Thuỷ Hoàng.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 315462
Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Mĩ.
- D. Châu Phi.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 315466
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của bầy người nguyên thủy?
- A. Gồm vài gia đình sống cùng nhau.
- B. Đã có người đứng đầu mỗi bầy người.
- C. Tộc trưởng là người đứng đầu mỗi bầy.
- D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 315469
Chữ viết ban đầu của người Ai Cập là loại chữ nào?
- A. giáp cốt văn.
- B. tượng hình.
- C. La-tinh.
- D. tiểu triện.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 315472
Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
- A. Sử thi.
- B. Truyện ngắn.
- C. Truyền thuyết.
- D. Văn xuôi.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 315474
Tôn giáo nào của người Ấn Độ cổ đại có chủ chương tất cả mọi người đều bình đẳng?
- A. Hồi giáo.
- B. Phật giáo.
- C. Ấn Độ giáo.
- D. Thiên Chúa giáo.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 315477
Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là ai?
- A. Khổng Tử.
- B. Ban Cố.
- C. Phạm Diệp.
- D. Tư Mã Thiên.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 315481
Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước?
- A. Nhà Tuỳ.
- B. Nhà Hán.
- C. Nhà Đường.
- D. Nhà Tần.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 315484
Lược đồ trí nhớ là gì?
- A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
- B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
- C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
- D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 315487
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 2 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ như thế nào?
- A. Nhỏ.
- B. Trung bình.
- C. Lớn.
- D. Rất lớn.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 315490
Gió mùa mùa đông thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?
- A. Tây Bắc.
- B. Tây Nam.
- C. Đông Nam.
- D. Đông Bắc.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 315492
Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là gì?
- A. thuốc nổ.
- B. la bàn.
- C. địa chấn kế.
- D. giấy.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 315496
Để thể hiện một mỏ khoáng sản Niken lên trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
- A. Kí hiệu hình học.
- B. Kí hiệu chữ.
- C. Kí hiệu tượng hình.
- D. Kí hiệu đường.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 315497
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ ...........
- A. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
- B. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
- C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
- D. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 315500
Nhờ đâu chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ?
- A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
- B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
- D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 315501
Thạp đồng Đào Thịnh thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
- A. Tư liệu chữ viết.
- B. Tư liệu truyền miệng.
- C. Tư liệu hiện vật.
- D. Tư liệu truyền miệng và chữ viết.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 315503
Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của ........
- A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
- B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
- C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
- D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 315507
Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hoá thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á?
- A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
- B. Koo-ta Tam-pan (Ma-lay-xi-a).
- C. Núi Đọ (Việt Nam).
- D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 315510
Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là gì?
- A. công xã nông thôn.
- B. bầy người nguyên thuỷ.
- C. thị tộc.
- D. bộ lạc.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 315518
Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập là gì?
- A. Kim tự tháp Kê-ốp.
- B. Vườn treo Ba-bi-lon.
- C. Đấu trường Cô-li-dê.
- D. Vạn Lý Trường Thành.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 315522
Nền văn minh Ấn Độ hình thành gắn liền với hai con sông nào?
- A. Hoàng Hà và Trường Giang.
- B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
- C. Sông Ấn và sông Hằng.
- D. Sông Nin và sông Ti-grơ.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 315525
Tác phẩm nào ở Ấn Độ cổ đại được xem là bách khoa toàn thư về mọi mặt đời sống xã hội?
- A. Ra-ma-y-a-na.
- B. Vê-đa.
- C. Ma-ha-bha-ra-ta.
- D. Ra-ma Kiên.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 315529
Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?
- A. Vạn Lý Trường Thành.
- B. Thành Ba-bi-lon.
- C. Đấu trường Cô-li-dê.
- D. Đền Pác-tê-nông.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 315533
Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường nào?
- A. chiến tranh.
- B. ngoại giao.
- C. luật pháp.
- D. đồng hóa văn hóa.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 315539
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
- A. 240⁰.
- B. 180⁰.
- C. 90⁰.
- D. 360⁰.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 315541
Hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên?
- A. Công nhân xây nhà.
- B. Xẻ núi làm đường.
- C. Động đất làm nhà đổ.
- D. Đổ đất lấp bãi biển.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 315544
Lược đồ trí nhớ phong phú về không gian sống của một vùng đất, sẽ giúp ta .........
- A. sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa.
- B. sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn.
- C. thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ.
- D. thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 315547
Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì?
- A. vĩ tuyến.
- B. vĩ tuyến gốc.
- C. kinh tuyến.
- D. kinh tuyến gốc.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 315549
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ ra sao?
- A. nhỏ.
- B. trung bình.
- C. lớn.
- D. rất lớn.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 315552
Khi học tập ngoài thực địa, chúng ta cần chuẩn bị những vật dụng cần thiết nào sau đây?
- A. Biểu đồ, sơ đồ, sách, vở, bút và kĩ năng thực địa.
- B. Thiết bị xác định hướng, bản đồ, sổ ghi chép, bút.
- C. Bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, sổ ghi chép và bút bi.
- D. Bản đồ trực tuyến, biểu đồ, bút, vở ghi chép, sách.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 315556
Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở đâu?
- A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
- B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
- C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
- D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 315559
So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?
- A. Đông.
- B. Bắc.
- C. Nam.
- D. Tây.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 315651
Các mối liên hệ và quan hệ giữa các đối tượng địa lí được gọi là các quan hệ nào?
- A. nhân - quả.
- B. thống nhất.
- C. chặt chẽ.
- D. liên kết.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 315655
Trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí thì bản đồ là .........
- A. Cuốn sách giáo khoa.
- B. Phương tiện.
- C. Bách khoa toàn thư.
- D. Cẩm năng tri thức.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 315660
Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là các đường nào?
- A. Vĩ tuyến.
- B. Chí tuyến Bắc.
- C. Xích đạo.
- D. Chí tuyến Nam.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 315663
Kinh tuyến Tây là gì?
- A. Kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.
- B. Nằm phía dưới xích đạo.
- C. Nằm phía trên xích đạo.
- D. Kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 315668
Một điểm X nằm trên kinh tuyến 1100 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 500 ở phía trên đường Xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là bao nhiêu?
- A. 500B và 1100Đ.
- B. 500B và 1100T.
- C. 1100N và 500Đ.
- D. 1100Đ và 500B.