Câu hỏi (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 101464
C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 101467
Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
- A. 18g
- B. 19g
- C. 20g
- D. 21g
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 101469
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
- A. NaOH
- B. HCl
- C. Br2
- D. KMnO4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 101481
Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?
-
A.
0,57 kg
-
B.
0,98 kg
- C. 0,86 kg
- D. 1,2 kg
-
A.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 101483
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
-
A.
C6H6
-
B.
C8H10
- C. C7H8
- D. C9H12
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 101487
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
- C. 18 gam.
- D. 20 gam.
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 101488
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?
- A. 5
- B. 4
- C. 6
- D. 2
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 101489
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
-
A.
C2H4 và C3H6.
-
B.
C3H6 và C4H8.
-
C.
C4H8 và C5H10.
- D. C5H10 và C6H12.
-
A.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 101490
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
-
A.
Toluen.
-
B.
1,3,5-trimetyl benzen.
-
C.
1,4-đimetylbenzen.
- D. 1,2,5-trimetyl benzen.
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 101491
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
-
A.
45,40 kg
-
B.
70,94 kg
-
C.
18,40 kg
-
D.
56,75 kg
-
A.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 101492
Từ etilen và benzene, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn benzene nếu hiệu suất của quá trình là 78%.
-
A.
1,08 tấn
-
B.
1,04 tấn
- C. 2,08 tấn
- D. 2,12 tấn
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 101495
Tỉ khối hơi của một hidrocacbon A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A
-
A.
Toluen
-
B.
Stiren
- C. Benzen
- D. Naphtalen
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 101500
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là:
-
A.
3-metyl penta-1,4-điin
-
B.
Hexa-1,5-điin
-
C.
hexa-1,3-dien-5-in
- D. Cả A, B đúng
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 101504
Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
-
A.
benzen
-
B.
etylbenzen
- C. toluen
- D. stiren.
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 101506
Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
-
A.
544 và 745
-
B.
754 và 544
-
C.
335,44 và 183,54
- D. 183,54 và 335,44.
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 101508
Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:
-
A.
Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.
-
B.
Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.
-
C.
Thực hiện cả 2 bước đồng thời.
- D. Ankyl hóa; bước 2: oxi hóa.
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 101525
Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là:
-
A.
etylbenzen
-
B.
1,2-đimetylbenzen
-
C.
1,3-đimetylbenzen
- D. 1,4-đimetylbenzen.
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 101526
A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A.
-
A.
C9H12
-
B.
C6H8
- C. C12H16
- D. C8H8
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 101527
Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là:
-
A.
62,5%
-
B.
75%
-
C.
82,5%
- D. 80%
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 101533
Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2(đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:
-
A.
C7H8
-
B.
C8H10
- C. C9H12
- D. C10H14
-
A.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 101535
Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
-
A.
C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
-
B.
C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
-
C.
C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
- D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 101536
C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
-
A.
Benzen; nitrobenzen
-
B.
Benzen, brombenzen
-
C.
Nitrobenzen; benzen
- D. Nitrobenzen; brombenzen.
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 101538
Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
-
A.
C6H5NO2 và 0,9.
-
B.
C6H5NO2 và 0,09.
-
C.
C6H4(NO4)2 và 0,1.
- D. C6H5NO2 và 0,19.
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 101552
Đốt cháy một thể tích hidrocacbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là:
- A. 8
- B. 9
- C. 10
- D. 14
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 101579
Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
-
A.
2575
-
B.
2750
- C. 3000
- D. 3500
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 101580
Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. Gọi tên chất X.
-
A.
Benzen
-
B.
Toluen
- C. Stiren
- D. Cumen
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 101581
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
-
A.
550,0 gam.
-
B.
687,5 gam.
- C. 454,0 gam.
- D. 567,5 gam.
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 101582
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:
-
A.
C7H8
-
B.
C10H14
- C. C8H10
- D. C9H12
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 101583
Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:
-
A.
(1) → (2) → (3)
-
B.
(2) → (1) → (3)
-
C.
(3) → (2) → (1)
- D. 3 ống nghiệm mất màu cùng lúc.
-
A.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 101584
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
-
A.
dd Brom
-
B.
dd AgNO3/NH3
- C. dd KMnO4
- D. dd HNO3
-
A.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 101585
Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
-
A.
C6H6
-
B.
C6H12
- C. C8H8
- D. C8H10
-
A.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 101586
Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2(đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:
- A. 4,59 và 0,04.
- B. 9,18 và 0,08.
- C. 4,59 và 0,08.
- D. 9,14 và 0,04
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 101587
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:
-
A.
64,78 g (2 muối)
-
B.
64,78g (Na2CO3)
- C. 8,4g (NaHCO3)
- D. 10,6g (Na2CO3)
-
A.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 101588
Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C8H10 là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 101589
Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Khối lượng polistiren tạo thành là:
- A. 50%
- B. 60%
- C. 70%
- D. 80%
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 101590
Cho các hỗn hợp gồm benzen, toluen và stiren. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng:
-
A.
dung dịch brom
- B. dung dịch KMnO4
- C. dung dịch KOH
- D. khí clo
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 101591
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH4 → A → B → C → ( + KMnO4) C6H5O2K
Vậy A, B, C là:
-
A.
C2H4, C6H6, C6H5CH3
-
B.
C2H2, C6H6, C6H5CH3
-
C.
C2H4, C6H6, C6H4CH3
- D. C2H2, C6H6, C6H5CH2
-
A.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 101592
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
-
A.
o- hoặc p-đibrombenzen
-
B.
o- hoặc p-đibromuabenzen.
-
C.
m-đibromuabenzen.
- D. m-đibromben
-
A.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 101593
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm:
-
A.
m-metylphenol và o-metylphenol
-
B.
benzyl bromua và o-bromtoluen
-
C.
o-bromtoluen và p-bromtoluen
- D. o-metylphenol và p-metylphenol.
-
A.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 101594
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
-
A.
13,52 tấn.
-
B.
10,6 tấn.
- C. 13,25 tấn.
- D. 8,48 tấn.
-
A.