Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 81347
Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
- A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch →Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ
- D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 81348
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
- A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây
- B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
- C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
- D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 81349
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
- A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
- B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
- C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
- D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 81350
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
- A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
- B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
- C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
- D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 81351
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
- A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
- B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
- C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
- D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 81352
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
- A. Ở đỉnh rễ
- B. Ở thân
- C. Ở chồi nách
- D. Ở chồi đỉnh
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 81353
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
- A. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong
- B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài
- C. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong
- D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 81354
Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
- A. Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- B. Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- C. Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ
- D. Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 81355
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
- A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
- B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm
- D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 81356
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
- A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây
- B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm
- C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch
- D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 81357
Sinh trưởng thứ cấp là:
- A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra
- B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra
- C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra
- D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 81358
Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
- A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 81359
Gibêrelin có vai trò:
- A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
- B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
- C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
- D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 81360
Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
- A. Đỉnh của thân và cành
- B. Lá, rễ
- C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
- D. Thân, cành
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 81361
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
- A. Đỉnh của thân và cành
- B. Phôi hạt, chóp rễ
- C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
- D. Thân, lá
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 81362
Êtylen có vai trò:
- A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả
- B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá
- C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả
- D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 81363
Người ta sử dụng Gibêrelin để:
- A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
- B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
- C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
- D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 81364
Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:
- A. Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả
- B. Thân,cành
- C. Lá, rễ
- D. Đỉnh của thân và cành
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 81365
Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:
- A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
- B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 81366
Hoocmôn thực vật Là:
- A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây
- B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây
- C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây
- D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 81367
Xitôkilin có vai trò:
- A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào
- B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
- C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào
- D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 81368
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
- A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
- B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA
- C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại
- D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 81369
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
- A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá
- B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc
- C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ
- D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 81370
Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
- A. Auxin, xitôkinin
- B. Auxin, gibêrelin
- C. Gibêrelin, êtylen
- D. Etylen, Axit absixic
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 81371
Auxin có vai trò:
- A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa
- B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá
- C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ
- D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 81372
Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
- A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao
- B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
- C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
- D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 81373
Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:
- A. Cơ quan sinh sản
- B. Cơ quan còn non
- C. Cơ quan sinh dưỡng
- D. Cơ quan đang hoá già
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 81374
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
- A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin
- B. Auxin, Etylen, Axit absixic
- C. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic
- D. Auxin, Gibêrelin, êtylen
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 81375
Êtylen được sinh ra ở:
- A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh
- B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
- C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
- D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 81376
Cây ngày ngắn là cây:
- A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ
- B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ
- C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ
- D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 81377
Các cây ngày ngắn là:
- A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
- B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương
- C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương
- D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 81378
Phitôcrôm Pđx có tác dụng:
- A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở
- B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở
- C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng
- D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 81379
Cây dài ngày là:
- A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ
- B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ
- C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ
- D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 81380
Các cây trung tính là cây
- A. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương
- B. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
- C. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương
- D. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 81381
Quang chu kì là:
- A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
- B. Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày
- C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày
- D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 81382
Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
- A. Lá thứ 14
- B. Lá thứ 15
- C. Lá thứ 12
- D. Lá thứ 13
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 81383
Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
- A. Chồi nách
- B. Lá
- C. Đỉnh thân
- D. Rễ
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 81384
Phitôcrôm là:
- A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
- B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
- C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp
- D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 81385
Phát triển ở thực vật là:
- A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 81386
Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
- A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
- B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
- C. Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng
- D. Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng