Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 87151
Oxi hóa 48 gam ancol etylic bằng K2Cr2O7 trong H2SO4 đặc, tách lấy sản phẩm hữu cơ ra ngay khỏi môi trường và dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 123,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
- A. 72,46 %.
- B. 54,93 %.
- C. 56,32 %.
- D. Kết quả khác
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 87152
Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol etylic và H2O. Biết ½ lượng X tác dụng với Na (dư) giải phóng 3,36 lít H2 (ở đktc), còn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag. Giá trị m là
- A. 13,8 gam
- B. 27,6 gam
- C. 16,1 gam
- D. 6,9 gam
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 87153
Cho m gam ancol đơn chức no (hở) X qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được (gồm hơi anđehit và hơi nước) có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là
- A. 1,2 gam.
- B. 1,16 gam.
- C. 0,92 gam.
- D. 0,64 gam
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 87154
X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm
- A. CH3OH và C2H5OH.
- B. C3H7OH và C4H9OH.
- C. C2H5OH và C3H7OH.
- D. C3H5OH và C4H7OH
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 87155
Dẫn 4 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, nung nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 43,2 gam bạc. A là
- A. ancol metylic.
- B. ancol etylic.
- C. ancol anlylic.
- D. ancol benzylic
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 87156
X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C trong A, B đều là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 87157
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
- A. 43,2 gam.
- B. 10,8 gam.
- C. 64,8 gam.
- D. 21,6 gam
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 87158
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
- A. HCHO và C2H5CHO.
- B. HCHO và CH3CHO.
- C. C2H3CHO và C3H5CHO.
- D. CH3CHO và C2H5CHO.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 87160
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
- A. HCHO và 50,56%.
- B. CH3CHO và 67,16%.
- C. CH3CHO và 49,44%.
- D. HCHO và 32,44%.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 87163
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. HCHO.
- B. OHCCHO.
- C. CH3CHO.
- D. CH3CH(OH)CHO.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 87168
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
- A. HOCH2CHO và HOCH2CH2CHO.
- B. HOCH2CH2CHO và HOCH2CH2CH2CHO.
- C. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3.
- D. HOCH(CH3)CHO và HOOCCH2CHO.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 87170
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
- A. HCOOC2H5.
- B. CH3COOCH3.
- C. HOOCCHO.
- D. OHCCH2CH2OH.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 87173
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
- A. 10,5.
- B. 8,8.
- C. 24,8.
- D. 17,8.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 87174
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
- A. 7,8.
- B. 8,8.
- C. 7,4.
- D. 9,2
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 87179
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
- A. C3H7CHO.
- B. HCHO.
- C. C4H9CHO.
- D. C2H5CHO
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 87183
Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
- A. 76,6%.
- B. 80,0%.
- C. 65,5%.
- D. 70,4%.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 87190
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
- A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
- B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
- C. CnH2n+1CHO (n ≥0).
- D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 87194
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
- A. 35,00%.
- B. 65,00%.
- C. 53,85%.
- D. 46,15%.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 87197
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
- A. 13,5.
- B. 8,1.
- C. 8,5.
- D. 15,3
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 87201
1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa đủ 1,12 lít H2 (đktc). Cho thêm 0,696 gam anđehit B là đồng đẳng của anđehit fomic vào 1,72 gam hỗn hợp 2 anđehit trên rồi cho hỗn hợp thu được tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 10,152 gam Ag. Công thức cấu tạo của B là
- A. CH3CH2CHO.
- B. C4H9CHO.
- C. CH3CH(CH3)CHO.
- D. CH3CH2CH2CHO.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 87208
17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là
- A. C2H3CHO và HCHO.
- B. C2H5CHO và HCHO.
- C. CH3CHO và HCHO.
- D. C2H5CHO và CH3CHO
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 87211
A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
- A. C3H4O2.
- B. C4H6O2.
- C. C5H8O2.
- D. C5H6O2
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 87213
Muốn trung hòa 6,72 gam một axit hữu cơ A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. A là
- A. CH3COOH.
- B. CH3CH2COOH.
- C. HCOOH.
- D. CH2=CHCOOH.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 87216
Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là
- A. 3,5%.
- B. 3,75%.
- C. 4%.
- D. 5%
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 87218
Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là
- A. C2H4O2.
- B. C2H2O4.
- C. C3H4O2.
- D. C4H6O4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 87221
Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là
- A. C2H4O2.
- B. C3H4O2.
- C. C4H6O4.
- D. C2H2O4.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 87223
Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là
- A. HCOOH.
- B. CH2=CHCOOH.
- C. CH3CH2COOH.
- D. CH3COOH
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 87227
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
- A. C2H5COOH.
- B. CH3COOH.
- C. HCOOH.
- D. C3H7COOH
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 87229
A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là
- A. Axit propionic, axit axetic.
- B. axit axetic, axit propionic.
- C. Axit acrylic, axit propionic.
- D. Axit axetic, axit acrylic
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 87232
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
- A. 3,54 gam.
- B. 4,46 gam.
- C. 5,32 gam.
- D. 11,26 gam
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 87236
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. CH2=CHCOOH.
- B. CH3COOH.
- C. HC≡CCOOH.
- D. CH3CH2COOH.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 87238
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc) . Công thức cấu tạo của X là
- A. (COOH)2.
- B. CH3COOH.
- C. CH2(COOH)2.
- D. CH2=CHCOOH.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 87240
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng CH3COOH là
- A. 12 gam.
- B. 9 gam.
- C. 6 gam.
- D. 4,6 gam.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 87242
X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là
- A. 40,48 gam.
- B. 23,4 gam.
- C. 48,8 gam.
- D. 25,92 gam
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 87256
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
- A. 55%.
- B. 62,5%.
- C. 75%.
- D. 80%
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 87258
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
- A. CH3COOH, H% = 68%.
- B. CH2=CHCOOH, H%= 78%.
- C. CH2=CHCOOH, H% = 72%.
- D. CH3COOH, H% = 72%.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 87260
Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là
- A. 0,36 và 0,18.
- B. 0,48 và 0,12.
- C. 0,24 và 0,24.
- D. 0,12 và 0,24.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 87263
Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là
- A. C3H7COOH.
- B. C2H5COOH.
- C. HCOOH.
- D. CH3COOH
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 87266
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
- A. 6,72 lít.
- B. 8,96 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 5,6 lít.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 87270
Đốt cháy hoàn toàn một axit A thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. A có công thức phân tử là
- A. C3H4O4.
- B. C4H8O2.
- C. C4H6O4.
- D. C5H8O4