Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Nước nguyên chất.
- B. NaCl.
- C. HNO3.
- D. Ca(OH)2
-
- A. 1,8 A
- B. 180 mA
- C. 600 mA
- D. 0,5 A
-
- A. 48 (A)
- B. 12 (A)
- C. 0,0833 (A)
- D. 0,0383 (A)
-
- A. 5 C
- B. 10 C
- C. 50 C
- D. 25 C
-
Câu 5:
Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là
- A. 4C
- B. 8C
- C. 4,5C
- D. 6C
-
Câu 6:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thể giữa hai đầu điện trở là:
- A. 3,6 V
- B. 36 V
- C. 0,1 V
- D. 10 V
-
- A. 36 A
- B. 4 A
- C. 2,5 A
- D. 0,25 A
-
- A. 3 Ω
- B. 12 Ω
- C. 0,33 Ω.
- D. 1,2 Ω.
-
Câu 9:
Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
- A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
- B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
- C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
- D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
-
Câu 10:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
- A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.