YOMEDIA

Trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ theo chương có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các bạn sinh viên đạt kết quả cao trong kì thi hết học phần, HOC247.Net đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ theo chương có đáp án. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.

ADSENSE
YOMEDIA

TRẮC NGHIỆM MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

THEO CHƯƠNG CÓ ĐÁP ÁN

 

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ                         

1. Để một hàng hoá có thể trở thành tiền, hàng hoá đó phải:

  1. Do chính phủ sản xuất ra                                        
  2. Được chấp nhận rộng rãi làm phương tiện thanh toán                       
  3. Được đảm bảo bằng vàng hoặc bạc
  4. b và c

2. Tài sản nào sau đây có tính lỏng cao nhất:

  1. Nguyên liệu, vật liệu trong kho                            
  2. Chứng khoán            
  3. Khoản phải thu khách hàng

d. Ngoại tệ gửi ngân hàng

3. Sức mua của đồng Việt nam bị giảm sút khi:

  1. Giá hàng hoá lương thực, thực phẩm tăng.                                
  2. Lạm phát xảy ra
  3. Cả a và b

4. Sức mua của đồng Việt nam bị giảm sút khi:

  1. Đồng đô la Mỹ lên giá.                                                                    
  2. Giá cả trung bình tăng
  3. Cả a và b

5. Tính thanh khoản của một tài sản là:

  1. Mức độ dễ dàng mà tài sản đó có thể chuyển đổi thành tiền
  2. Khả năng tài sản đó có thể sinh lời
  3. Mức độ dễ dàng mà tài sản đó có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
  4. Số tiền mà tài sản đó có thể bán được.

6. Sắp xếp những tài sản sau theo tính lỏng giảm dần: 1. Tài khoản vãng lai; 2. Thẻ tíndụng; 3. Tiền; 4. Cổ phiếu; 5. Tiền gửi tiết kiệm mệnh giá nhỏ:

  1. 3 - 1 - 2 - 5 - 4                                                           
  2. 3 - 1 - 5 - 2 – 4          
  3. 3 - 5 - 1 - 2 – 4
  4. 3 - 2 - 1 - 5 - 4

7. Hiện tượng “nền kinh tế tiền mặt”:

  1. Có lợi cho nền kinh tế                                                 
  2. Có nguồn gốc từ tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao
  3. Có hại cho nền kinh tế
  4. a và b

8. Tiền giấy ngày nay:

  1. Chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng các phương tiện thanh toán
  2. Có thể được in bởi các ngân hàng thương mại
  3. Được phép đổi ra vàng theo tỷ lệ do luật định               
  4. Cả a và b

9. Tiền giấy lưu hành ở Việt nam ngày nay:

  1. Vẫn có thể đổi ra vàng theo một tỷ lệ nhất định do Ngân hàng nhà nước qui định
  2. Có giá trị danh nghĩa lớn hơn nhiều so với giá trị thực của nó          
  3. Cả a và b

10. Hình thức thanh toán nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước, trả tiền sau”:

  1. Thanh toán bằng thẻ ghi nợ (debit card)
  2. Thanh toán bằng thẻ tín dụng (credit card)
  3. Thanh toán bằng séc doanh nghiệp
  4. Thanh toán bằng séc du lịch.

11. Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho:

  1. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tăng lên               
  2. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm         
  3. Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên

d. b và c

12. Tiền pháp định là:

  1. Séc                                                                              
  2. Không thể chuyển đổi sang kim loại quý hiếm
  3. Thẻ tín dụng
  4. Tiền xu

13. Thẻ ghi nợ (debit card):

  1. Có thể dùng để thanh toán thay tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ          
  2. Là phương tiện để vay nợ ngân hàng
  3. Cả a và b

14. Nhận định nào dưới đây là đúng với séc thông thường:

  1. Séc là một dạng tiền tệ vì nó được chấp nhận chung trong trao đổi hàng hoá và trả nợ (séc ko phải là 1 loại tiền J)
  2. Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác
  3. Cả a và b

15. Điều kiện tối thiểu để một dạng tiền tệ mới được chấp nhận là:

  1. Sự biến động về giá trị của nó có thể kiểm soát được
  2. Nó không bị giảm giá trị theo thời gian
  3. Cả a và b

16. Tiền hàng hoá (Hóa tệ) là loại tiền:

  1. Có thể sử dụng như là một hàng hoá thông thường    
  2. Không chứa đầy đủ giá trị trong nó
  3. Được pháp luật bảo hộ
  4. Không có phương án đúng

17. Thẻ credit là loại thẻ:

  1. Phải nạp tiền vào tài khoản mới sử dụng được
  2. Không cho phép rút tiền tại máy ATM
  3. Cho phép mua hàng rồi trả sau
  4. a và c

18. Giá trị lưu thông của tiền giấy có được là nhờ:

  1. Giá trị nội tại của đồng tiền
  2. Sự khan hiếm của tiền giấy
  3. Pháp luật quy định
  4. Cả a và b

19. Trong các chế độ tiền tệ, chế độ lưu thông tiền giấy : (Lúc đầu t làm là C, nhưng sau đó theo tra cứu thì là B, tùy bây, t nỏ bít, nhưng đi thi t vẫn chọn là B)

a. Ra đời sớm nhất

b. Ra đời muộn nhất

c. Có tính ổn định cao nhất

d. Không có lạm phát

20. Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm :

a. Hoá tệ có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị

b. Hiện nay hoá tệ không còn tồn tại

c. Hoá tệ phải là kim loại

d. Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông

21. Trong các chức năng của tiền tệ

  1. Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ
  2. Chức năng cất trữ giá trị là chức năng chỉ thấy ở tiền tệ                    
  3. Chức năng tiền tệ thế giới là chức năng quan trọng nhất
  4. Cả a và b

22. Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện diện thực tế

  1. Thước đo giá trị                                                       
  2. Phương tiện thanh toán     
  3. Phương tiện trao đổi
  4. Phương tiện cất trữ

23. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng

  1. Trao  đổi                                                        
  2. Thanh toán    
  3. Thước đo giá trị

d.  Cất trữ

24. Trong giao dịch nào sau đây, tiền thực hiện chức năng trao đổi

  1. Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng                             
  2. Mua hàng tại siêu thị           
  3. Rút tiền từ máy ATM

Cả 3 đáp án trên

25. Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy chức năng nào

  1. Trao đổi                                                                     
  2. Thanh toán                
  3. Thước đo giá trị
  4. Cất trữ

26. Để thực hiện tốt chức năng cất trữ giá trị

  1. Tiền tệ phải có giá trị ổn định                                           
  2. Phải là tiền vàng
  3. Cả a và b

27. Nền kinh tế cần tiền để thỏa mãn nhu cầu

a. Giao dịch.

b. Dự phòng.

c. Đầu tư.

d. Đáp án a, b và c.

28. Khái niệm “chi phí giao dịch do không có sự trùng khớp về nhu cầu”

  1. Cao hơn khi có sự xuất hiện của tiền
  2. Thấp hơn khi có sự xuất hiện của tiền
  3. Do các bên giao dịch quy định
  4. Do pháp luật quy định

 

29. Các quan hệ tài chính

  1. Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại                                           
  2. Gắn liền với việc phân bổ các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế
  3. Cả a và b

30. Tài chính doanh nghiệp thuộc loại

  1. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện             
  2. Quan hệ tài chính không hoàn trả
  3. Quan hệ tài chính nội bộ

31. Tín dụng thuộc loại

  1. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện             
  2. Quan hệ tài chính có hoàn trả
  3. Quan hệ tài chính nội bộ

32. Bảo hiểm thuộc loại

  1. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện             
  2. Quan hệ tài chính có hoàn trả
  3. Quan hệ tài chính không hoàn trả

33. Tài chính là quan hệ

a. Trao đổi hàng hoá trực tiếp

b. Phân phối trong kênh mua bán hàng hoá

c. Phân phối nguồn lực giữa các chủ thể kinh tế

d. Cả a, b và c

34. Xét về thực chất, quan hệ tài chính là

a. Quá trình tiêu dùng hàng hoá

b. Quá trình chuyển dịch các nguồn vốn

c. Quá trình sản xuất

d. Quá trình mua bán

35. Quan hệ nào dưới đây là quan hệ tài chính

a. Vay nợ

b. Nộp thuế

c. Vận tải

d. Đáp án a và b

36. Quan hệ tài chính luôn gắn liền với

a. Hàng hoá

b. Sản xuất

c. Mua bán

d. Tiền tệ

37. Tài chính không thể ra đời nếu thiếu

a. Nền kinh tế hàng hoá

b. Nền kinh tế hàng hoá tiền tệ

c. Nền kinh tế tri thức

d. Nền kinh tế thị trường

38. Trong các loại quan hệ sau, quan hệ nào KHÔNG phải là quan hệ tài chính

a. Nộp tiền học phí

b. Chuyển nhượng hoá đơn thương mại

c. Mua bảo hiểm nhân thọ

d. Đáp án a và b

39. Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là

  1. Một quỹ tiền tệ có tính độc lập
  2. Một quỹ tiền tệ tập trung
  3. Một quỹ ngoại tệ mạnh
  4. a, b và c

40. Quỹ lương do doanh nghiệp lập ra có phải là quỹ tiền tệ trong tài chính không

a. Không phải do quỹ này không phải là quỹ tập trung

b. Không phải do quỹ này quá nhỏ về quy mô

c. Nó là quỹ tiền tệ do nó được lập ra nhằm trữ tiền

d. Nó là quỹ tiền tệ do nó nhằm phục vụ trả lương cho nhân viên

 

41. Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính với tư cách nào dưới đây

  1. Là người tham gia phân phối lần đầu                  
  2. Là người tham gia phân phối lại

c. Cả a và b

42. Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào

a. Tài chính Nhà nước

b. Tài chính Doanh nghiệp

c. Trung gian tài chính

d. Tất cả các đáp án trên

43. Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là

a. Nền tảng

b. Trung gian

c. Tạo tính thanh khoản

d. Chủ đạo

44. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong hệ thống tài chính

a. Nền tảng

b. Trung gian

c. Tạo tính thanh khoản

d. Chủ đạo

45. Trong hệ thống tài chính, chủ thể được nhắc tới là

a. Các quan hệ tài chính

b. Các chủ thể tài chính

c. Các phương thức trao đổi hàng hóa

d. Đáp án a và b

 

{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính tiền tệ theo chương có đáp án, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website hoc247.net chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

NONE

Tư liệu nổi bật tuần


ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF