YOMEDIA

Phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s trong Tiếng Anh do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức ngữ pháp và biết cách áp dụng vào bài tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

PHÂN BIỆT CẤU TRÚC LET, LETS VÀ LET’S TRONG TIẾNG ANH

1. Cấu trúc Let

Let là một động từ thường, mang nghĩa là “cho phép”, tượng tự như allow.

Cấu trúc:

Let + Object + Verb (infinitive)

  • Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let. 
  • Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.
  • Verb ở đây là verb nguyên thể. 

Ví dụ:

  • My mother let me go to your birthday tonight.

Mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

  • Don’t let this small thing worry you.

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

  • Let me tell you about my family.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

  • Let alone…:  nói gì đến…, huống hồ là… (nhấn mạnh không làm việc gì)

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

  • Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn 

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year. 

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

  • Let someone off the hook/ let someone off: bao biện, giúp ai đó thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè. 

  • Let (blow) off steam: xả hơi, thoát khỏi sự buồn chán

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay. 

  • Don’t let it get you down!: Đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
  • Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

  • Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

2. Cấu trúc Lets

Từ “lets” thực chất là từ “let” nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses). 

Ví dụ:

  • My sister always lets me wear her clothes.

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

  • He lets me know the story about his country.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

  • Her dad never lets her go to the cinema alone.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình. 

3. Cấu trúc Let’s

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. Trong tiếng Anh, dấu phẩy trên thường dùng để thay thế cho một chữ cái bị mất đi. Ví dụ I am = I’m (chữ a bị mất đi)

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

  • Let’s help each other .

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

  • It’s Saturday. Let’s go to the party!

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

  • Let’s move these boxes to another room.

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

  • Let’s go playing this weekend.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

  • Let us help! You can’t do this alone!

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

  • Let us come in a little bit. It’s very hot outside.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s:

Don’t let’s

Let’s not – được sử dụng phổ biến hơn

Ví dụ:

  • Let’s not argue about money. We can share the costs.

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

  • Don’t let’s throw away these toys. We can donate them.

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

4. Bài tập

Bài 1: Viết lại câu

1) Shall we go to the cinema?

=> Let’s ………………………………… !

2) Yesterday, my mom allowed me to go with my friends until 10.

=> Yesterday, my mom…………………………

3) Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

4) Mom, would you allow me to join the competition?

=> Mom, would you………………………………..?

5) How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

Bài 2: Điền LET, LETS hoặc LET’S

1) …… have some fun tonight!

2) …… me go with you, dad, please.

4) He …….me use his phone everyday to call my mom.

5) Last month, my teacher …… our class have 30 minutes everyday to play chess.

6) …… not push! Line up please! 

7) If you are hungry, …. your mom finish working and then she will cook dinner.

8) I need your permission to do this. Please ….. me do this!

9) The bus is coming, …….. go!

10) I will …… you alone for a while. 

ĐÁP ÁN:

Bài 1:

1) Shall we go to the cinema?

=> Let’s go to the cinema!

Hãy đi xem phim thôi.

2) Yesterday, my mom allowed me to go with my friends until 10.

=> Yesterday, my mom let me go with my friends until 10pm. 

Hôm qua, mẹ tôi cho phép tôi đi với bạn bè đến 10 giờ tối.

3) Why don’t we sing a song?

=> Let’s sing a song. 

Hãy hát một bài hát nào.

4) Mom, would you allow me to join the competition?

=> Mom, would you let me join the competition?

Mẹ có thể cho con tham gia cuộc thi không?

5) How about going to the park?

=> Let’s go to the park.

Hãy tới công viên.

Bài 2: Điền LET, LETS hoặc LET’S

1) Let’s have a party tonight!

Hãy tổ chức tiệc vào tối nay đi!

2) Let me go with you, dad, please.

Cho con đi cùng đi bố.

4) He lets me use his phone everyday to call my mom.

Anh ấy cho tôi dùng điện thoại mỗi ngày để gọi mẹ.

5) Last month, my teacher let our class have 30 minutes everyday to play chess.

Tháng trước, cô giáo cho lớp tôi 30 phút mỗi ngày để chơi cờ.

6) Let’s not push! Line up please! 

Đừng đẩy! Xếp hàng đi!

7) If you are hungry, let your mom finish working and then she will cook dinner.

Nếu bạn đói, hãy để mẹ bạn hoàn thành công việc và sau đó bà ấy sẽ nấu bữa tối.

8) I need your permission to do this. Please let me do this!

Tôi cần sự cho phép của bạn để làm điều này. Xin hãy cho phép tôi làm! 

9) The bus is coming, let’s go!

Xe bus đang tới. Hãy đi thôi!

10) I will let you alone for a while. 

Tôi sẽ để bạn một mình một lúc. 

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON