Đề thi chọn HSG lớp 8 môn Vật lý năm học 2019-2020 huyện Bình Sơn có đáp án được Hoc247 sưu tầm và biên tập dưới đây nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nắm của chương trình Vật lý 8 một cách hiệu quả, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và làm quen với các đề thi Học sinh giỏi, qua đó có những kết quả tốt trong học tập và thi cử. Mời các em cùng tham khảo!
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn thi Vật lý
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. (4,0 điểm):
Một người đi từ thành phố A đến thành phố B trong thời gian dự định t. Người ấy tính rằng nếu đi với vận tốc v1 = 20km/h thì đến B trễ 1h so với thời gian dự định, còn nếu đi với vận tốc v2 = 30km/h thì đến B sớm hơn 1h so với thời gian dự định.
- Tính quãng đường AB.
- Tính thời gian dự định t.
Câu 2. (4,0 điểm):
Đổ 500cm3 rượu vào 1000cm3 nước rồi trộn đều ta thấy thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước
a) Gỉai thích vì sao thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước.
b) Tính khối lượng riêng của hỗn hợp biết khối lượng riêng của rượu và cảu nước lần lượt là D1= 0,8g/cm3, D2 = 1g/cm3 và thể tích của hỗn hợp bằng 99,6% tổng thể tích của rượu và nước.
Câu 3. (4,0 điểm):
Để đưa một vật có trọng lượng 200N lên cao 2m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 8m.
a) Bỏ qua ma sát tính lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng.
b) Thực tế khi làm việc mặt phẳng nghiêng có hiệu suất 80%. Tính lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng và lực ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng.
Câu 4. (4,0 điểm)
Có ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 được mắc thành mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
a) Các khóa K1, K2, K3 đóng ngắt như thế nào để: .
+ Đèn Đ1, Đ2 sáng và đèn Đ3 tắt.
+ Đèn Đ1, Đ3 sáng và đèn Đ2 tắt.
+ Đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều sáng.
b) Khi cả ba đèn đều sáng cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 = 0,6A
Tính cường độ dòng điện I1 và I3 qua đèn Đ1 và Đ3. Biết I1 = 3I3
Câu 5. (4,0 điểm):
Một điểm sáng S đặt cách màn chắn sáng một khoảng d không đổi. Giữa màn và điểm sáng người ta đặt một đĩa chắn sáng mỏng hình tròn có đường kính a, đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa.
- Gỉa sử điểm sáng cách đĩa một đoạn là b. Tính đường kính của bóng đen in trên màn theo a, b, d. Muốn đường kính của bóng đen trên màn giảm ta di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn về phía nào?
- Cho b = 50cm, tính đoạn dịch chuyển của đĩa để đường kính của bóng đen trên màn giảm đi một nửa.
(Người coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu1 (4,0điểm) |
a) Thời gian người ấy đi từ A đến B với vận tốc v1 = 20km/h: \({t_1} = \frac{{{S_{AB}}}}{{{v_1}}} = \frac{{{S_{AB}}}}{{20}}\) |
0.5 |
Thời gian người ấy đi từ A đến B với vận tốc v2 = 30km/h: \({t_2} = \frac{{{S_{AB}}}}{{{v_2}}} = \frac{{{S_{AB}}}}{{30}}\) |
0,5 |
|
Theo đề ta có: \(\frac{{{S_{AB}}}}{{20}} - \frac{{{S_{AB}}}}{{30}} = 2\) |
1,0 |
|
3SAB - 2SAB = 120 SAB = 120 km |
1,0 |
|
b) Thời gian dự định đi từ A đến B: \(t = {t_1} + 1 = \frac{{{S_{AB}}}}{{{v_1}}} + 1 = \frac{{120}}{{20}} - 1 = 5h\) |
1,0 |
|
Câu 2 (4,0điểm)
|
a) Rượu và nước đều được cấu tạo từ các phân tử giữa các phân tử có khoảng cách. Khi trộn các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước |
1,0 |
b) Gọi m1, m2 là khối lượng của rượu và nước Gọi V1, V2 là thể tích của rượu và nước Khối lượng của rượu m1 = D1.V1 = 500.0,8 = 400g Khối lượng của nước m2 = D2.V2 = 1000.1 = 1000g Khối lượng của hỗn hợp m = m1 + m2 = 400 + 1000 = 1400g |
1,0 |
|
Thể tích của hỗn hợp V = 99,6%. ( V1 + V2 ) = 99,6%.( 500 + 1000 ) = 1494cm3 |
1.0 |
|
Khối lượng riêng hỗn hợp : \(D = \frac{m}{V} = \frac{{1400}}{{1494}} = 0,937g/c{m^3}\) |
1,0 |
|
Câu 3 (4,0điểm
|
P = 200N h = 2m l = 8m a) Công kéo vật trực tiếp lên cao 2m theo phương thẳng đứng A1 = P. h Công kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng A = F.l Bỏ qua ma sát A = A1 P.h = F.l \(F = \frac{{P.h}}{l} = \frac{{200.2}}{8} = 50N\) |
1,0
|
b) Công toàn phần đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng: \(A' = \frac{{{A_1}}}{H} = \frac{{P.h}}{H} = \frac{{200.2}}{{0,8}} = 500J\) |
1,0
|
|
Lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng: \(F' = \frac{{A'}}{l} = \frac{{500}}{8} = 75N\) |
1,0 |
|
Lực ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng FMS = F’ – F = 75 – 50 = 25N |
1,0 |
|
Câu 4 (4,0điểm) |
a) + Đèn Đ1, Đ2 sáng Đ3 tắt khi K1, K2 đóng và K3 ngắt |
0,5 |
+ Đèn Đ1, Đ3 sáng Đ2 tắt khi K1, K3 đóng và K2 ngắt |
0,5 |
|
+ Đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều sáng khi K1, K2 và K3 đều đóng |
0,5 |
|
b) Đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều sáng Ta có I1 = I2 + I3 = 0,6 + I3 |
1.0 |
|
Mà I1 = 3I3 Suy ra 3I3 = 0,6 + I3 2I3 = 0,6 I3 = 0,3A I1 = 0,9A |
1,5 |
...
---Để xem tiếp đáp án của Đề thi HSG môn Vật lý 8 năm 2019-2020 huyện Bình Sơn, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi chọn HSG lớp 8 môn Vật lý năm học 2019-2020 huyện Bình Sơn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề thi HSG môn Vật lý 8 năm 2019-2020 trường THCS Nguyễn Cư Trinh có đáp án
-
Đề thi HSG môn Vật lý 8 năm 2019-2020 Phòng GD&ĐT Chiêm Hóa có đáp án
Chúc các em học tốt