Bộ 3 đề thi HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020 dạng tự luận do ban biên tập HOC247 tổng hợp bao gồm các câu hỏi dạng tự luận sẽ giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Công nghệ 8 đã học. Nội dung chi tiết mời các em cùng tham khảo.
1. Đề thi số 1
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I– NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn : CÔNG NGHỆ– LỚP 8
Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5điểm)
a/ Bản vẽ kỹ thuật là gì? Có những loại bản vẽ kỹ thuật nào?
b/ Bản vẽ nhà gồm những nội dung nào ? Chúng biểu diễn bộ phận nào của ngôi nhà ?
Câu 2. (3,5điểm)
a/ Nêu vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống?
b/ Kể tên các loại vật liệu cơ khí phổ biến?
c/ Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu chơ khí?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2,5đ)
|
a)Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ trình bày thông tin của sản phẩm dưới dạng hình vẽ theo một quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. - Bản vẽ kỹ thuật gồm bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dùng.
b) Nội dung của bản vẽ nhà + Mặt đứng: Biểu diễn hình dạng mặt ngoài của ngôi nhà + Mặt bằng: Diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc .... + Mặt cắt: Diễn tả các bộ phận và kích thước theo chiều cao |
0,5đ
0,5đ
0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 2 (3,5đ)
|
a)Vai trò của cơ khí : - Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn - Nhờ cơ khí mà tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh không gian và thời gian b) Các loại vật liệu cơ khí phổ biến. - Vật liệu kim loại gồm:Kim loại đen, Kim loại màu -Vật liệu phi kim : Gồm chất dẻo và cao su. c)Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí : - Tính chất cơ học - Tính chất vật lí - Tính chất hoá học - Tính chất công nghệ |
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ 0,5đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
------Còn tiếp------
2. Đề thi số 2
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG TH&THCS HOÀNG TÂN |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ BÀI
Câu 1(1,5điểm): Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Kể tên các bản vẽ kỹ thuật đã học và công dụng của từng loại bản vẽ kỹ thuật?
Câu 2(3,5 điểm):
a. Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng?
b. Nêu tích chất cơ bản của vật liệu cơ khí , tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
ĐÁP ÁN
Câu 1(1,5điểm): Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Kể tên các bản vẽ kỹ thuật đã học và công dụng của từng loại bản vẽ kỹ thuật?
+ Nêu được khái niệm (0,5đ)
+ Kể được 3 loại bản vẽ (Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ xây dựng) ( 0,75đ)
+ Nêu được công dụng của từng loại bản vẽ(0,5đ)
Câu 2(3,5 điểm):
a. Kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi sử dụng: (2 đ)
- Kim loại:(1đ)
+ Kim loại đen: thép, gang được sử dụng rộng rãi. Dùng để chế tạo các chi tiết máy, dụng cụ gia đình, ...
+ Kim loại màu (đồng, nhôm và hợp kim của chúng): dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính chống mài mòn, chống ăn mòn cao, đa số có tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chúng thường được sử dụng nhiều trong công nghiệp như: sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện…. Các kim loại màu ít bị oxi hóa trong môi trường.
- Phi kim loại:(1đ)
So với kim loại, vật liệu phi kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém nhưng có 1 số tính chất đặc biệt như: dễ gia công, ko bị oxi hóa, ít mài mòn…nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.
Các vật liệu phi kim loại thường đc sử dụng phổ biến trong cơ khí là chất dẻo và cao su
+ Chất dẻo: chất dẻo nhiệt, chất dẻo rắn ( Rổ, can, vỏ bút máy, bánh răng...)
+ Cao su: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo ( lốp xe, sản phẩm cách điện...)
b. Tính chất cơ bản của VLCK (1đ) ( mỗi t/c cho 0,25 đ)
- Tính chất cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bến.
- Tính chất vật lý: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng….
- Tính chất hóa học: tính chịu axit và muối, tính ăn mòn….
- Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt…
- Ý nghĩa của tính công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt... (0,5đ)
------Còn tiếp------
3. Đề thi số 3
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC TRƯỜNGPTDTBT TH&THCS VÂY NƯA |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
a. Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy được phân thành những loại nào? Mỗi loại lấy 2 ví dụ?
b. Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren?
Câu 2. (1,0 điểm): Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống?
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 (3 đ) |
- Khái niệm chi tiết máy: CTM là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện nhiệm vụ nhất định trong máy - Chi tiết máy chia ra làm hai loại: + Loại có công dụng dùng chung: Bu lông , đai ốc , bánh răng ,… + Loại có công dụng dùng riêng: Trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp… Mối ghép bằng ren - Cấu tạo mối ghép: 1. Bu lông 2. Đai ốc 3. Vòng đệm 4. Chi tiết cần lắp ghép - Đặc điểm và ứng dụng + Đặc điểm: đơn giản, dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp. +Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp. |
0,5 đ
0,5 0,5
0,5
0,5
0,5 |
2 (1,0đ) |
- Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy móc, tạo ra năng suất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. - Nhờ cơ khí mà tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh không gian và thời gian; |
0,5
0,25
0,25 |
---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án câu 3 và 4 của 3 đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020 dạng tự luận. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề cương ôn tập kiểm tra HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020
- Đề thi HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020 - Trường THCS Trần Nhân Tông có đáp án
Chúc các em học tập tốt !