41 Câu hỏi trắc nghiệm phần Địa lý khu vực và quốc gia Địa lý 11 - Mức độ vận dụng và vận dung cao có đáp án do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khái quát kiến thức Địa lý khu vực và quốc gia thuộc chương trình Địa lý 11 đã học sẽ giúp các em vừa kiểm tra kiến thức vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài một cách tốt nhất. Mời các em tham khảo tại đây
41 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA ĐỊA LÝ 11 -Mức độ vận dụng và vận dụng cao
Câu 1. Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả
A. quy mô dân số giảm
B. thiếu lao động phát triển kinh tế
C. mất ổn định về xã hội
D. mất cân đối giới tính
Câu 2. Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
- Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
- Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm.
- Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
- Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
Câu 3. Biện pháp quan trọng nhất đê đẩy mạnh khai thác thủy hải sản của khu vực Đông Nam Á là
- giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biên.
- ưu tiên cho nuôi trồng và đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
- đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm.
- trang bị các tàu lớn, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 4. Ngành chăn nuôi thú có lông quý của Liên bang Nga phân bố chủ yếu ở
A. đồng bằng Tây Xi-bia.
B. phía nam đất nước
C. phía bắc đất nước.
D. đồng bằng Đông Âu.
Câu 5. Cửa ngõ giúp Liên bang Nga giao lưu thuận lợi với các nước thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương là thành phố
A. Xanh Pêtécbua. B. Vlađivôxtốc. C. Muốcman. D. Nôvôxibiếc
Câu 6. Từ năm 2004 đến nay, Liên minh châu Âu được mở rộng chủ yếu về hướng
A. đông. B. nam. C. tây. D. bắc
Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
- thị trường không ổn định.
- cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
- nhiều dịch bệnh.
- công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
Câu 8. Năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu (EU)?
A. Anh. B. Đan Mạch C. Đức. D. Pháp.
Câu 9. Quốc gia nào ở châu Âu nhưng hiện nay chưa gia nhập EU?
A. Áo. B. Phần Lan. C. Thuỵ Điển. D. Thụy Sĩ.
Câu 10. Điểm giống nhau giữa vùng phía Đông và vùng phía Tây của Hoa Kì là gì?
- Đều có các đồng bằng ven biển, đất phì nhiêu.
- Đều là nơi tập trung nhiều kim loại màu.
- Đều có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
- Đều có các dãy núi chạy song song theo hướng bắc - nam.
Câu 11. Đánh bắt hải sản xa bờ được phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do
- vùng biển nhiều ngư trường,ngư dân nhiều kinh nghiệm
- ngư dân có nhiều kinh nghiệm,thị trường tiêu thụ mở rộng
- tàu thuyền,cư ngụ hiện đại hơn,thị trường tiêu thụ mở rộng
- thị trường tiêu thụ mở rộng,tàu thuyền,ngư cụ nhiều hơn
Câu 12. Một số nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài.
B. tăng cường khai thác khoáng sản.
C. phát triển mạnh các hàng xuất khẩu.
D. nâng cao trình độ người lao động.
Câu 13. Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là
- trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
- chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
- đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ thuật di cư đến các nước phát triển.
- phải nhập khâu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
Câu 14. Brexit là từ dùng để nói về sự kiện
A. người nhập cư ồ ạt vào liên minh Châu Âu.
B. hình thành các liên kết vùng ở Châu Âu.
C. khủng hoảng nợ công trầm trọng ở Châu Âu
D. nước Anh rời khỏi liên minh Châu Âu.
Câu 15. Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất Hoa Kì chịu tác động chủ yếu nhất của các điều kiện
A. đất đai và khí hậu.
B. thị trường và lao động.
C. khí hậu và giống cây.
D. giống cây và thị trường.
Câu 16. Nơi nào được xem là “thiên đường du lịch ” của Hoa Kì?
A. Bán đảo A-las-ca.
B. Ngũ Hồ.
C. Bán đảo Flo - ri - đa.
D. Quần đảo Ha - oai.
Câu 17. Dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản chỉ còn 117,0 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Nhật Bản ngày càng giảm sút là
- Do số người già trong xã hội nhiều nên tỉ suất tử quá lớn
- Do dân cư Nhật Bản sang các nước phương Tây sinh sống
- Do không còn các dòng nhập cư từ các nước vào Nhật Bản
- Do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm và đạt giá trị âm
Câu 18. Mặt tiêu cực của chính sách dân số “một con“ ở Trung Quốc là
A. Cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. giảm tỉ lệ thất nghiệp.
C. mất cân bằng giới tính.
D. giảm tỉ lệ tăng dân số.
Câu 19. Hoạt động điện lực nào sau đây ở Hoa Kì không sử dụng nguồn năng lượng sạch, tái tạo?
A. điện mặt trời B. điện gió C. điện địa nhiệt D. nhiệt điện
Câu 20. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:
A. bán đảo Tiểu Á
B. bán đảo Đông Dương
C. bán đảo Trung – Ân
D. bán đảo Mã Lai
Đáp án trắc nghiệm ôn tập phần Địa lý khu vực và quốc gia Địa lý 11
1. D |
2. C |
3. D |
4. C |
5. B |
6. A |
7. B |
8. A |
9. D |
10. A |
11. C |
12. A |
13. B |
14. D |
15. B |
16. D |
17. D |
18. C |
19. D |
20. C |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- 33 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phần Địa lý khu vực và quốc gia Địa lý 11 - Mức độ nhận biết có đáp án
Chúc các em học tập tốt !