Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 436035
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Hai Câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?
- A. N2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NO
- B. 2NH3+ CO2→ (NH2)2CO + H2O
- C. 2NO + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NO2
- D. (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 436036
Trong các oxide của nito thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
- A. NO2
- B. NO
- C. N2O
- D. N2O5
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 436037
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
- A. điều kiện thường
- B. nhiệt độ cao khoảng 1000C
- C. nhiệt độ cao khoảng 10000C
- D. nhiệt độ khoảng 30000C
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 436038
Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là:
- A. 60 ml
- B. 300 ml
- C. 45 ml
- D. 90 ml
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 436039
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
- A. NH3 và O2
- B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
- C. NaNO3 và H2SO4 đặc.
- D. NaNO2 và HCl đặc.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 436040
Nhận định nào sau đây là sai?
- A. HNO3 phản ứng với tất cả base.
- B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
- C. Tất cả các muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo khí ammonia.
- D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 436041
Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phâm muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là
- A. (1) và (3).
- B. (2) và (4).
- C. (2) và (3).
- D. (1) và (2).
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 436042
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
- A. FeO, NO2, O2.
- B. Fe2O3, NO2.
- C. Fe, NO2, O2.
- D. Fe2O3, NO2 , O2.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 436043
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
- A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
- B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
- C. CuS,Pt, SO2, Ag.
- D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 436044
Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.