YOMEDIA
NONE

Toán 2 Bài 38: Thừa số, tích - Kết nối tri thức


Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Thừa số, tích được Học 247 biên soạn chi tiết về kiến thức cần nhớ, giúp các em học sinh lớp 2 dễ dàng nắm vững kiến thức quan trọng của bài. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.

- Cách tìm kết quả của phép nhân.

3 x 5 = 15

Có tất cả 15 con cá

Ta có: 

      3         x       5         =    15

Thừa số        Thừa số        Tích

3 x 5 cũng gọi là tích

1.2. Các dạng toán

- Gọi tên các thành phần trong phép nhân: Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

- Viết phép nhân và tính giá trị: Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.

- Bài toán

+ Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

+ Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

+ Trình bày bài toán.

+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

Bài tập minh họa

Câu 1: Nêu thừa số, tích trong phép tính sau:

4 x 3 = 12

Hướng dẫn giải

Trong phép nhân 4 x 3 = 12 có:

4 là thừa số

3 là thừa số

12 là tích

Câu 2: Tìm tích, biết hai thừa số là 2 và 4.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

2 x 4 = 8

Câu 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.

- Cách tìm kết quả của phép nhân.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF