YOMEDIA
NONE

Skills 1 Unit 9 lớp 8 Natural disasters


Đến với bài học Skills 1 của Unit 9 Natural disasters thuộc chương trình Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức sẽ giúp các em rèn luyện hai kĩ năng Đọc hiểu và Nói thông qua các bài tập cụ thể xoay quanh chủ đề của bài học lần này. HỌC247 hi vọng sẽ mang đến cho các em những bài học bổ ích và trao dồi thêm vốn từ vựng của bản thân thông qua bài học hôm nay. Các em cùng xem chi tiết bài học bên dưới nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 9 lớp 8 Reading Task 1

Reading

Match the headlines (1 - 2) with the natural disasters (A - B).

(Ghép các tiêu đề 1 2 với các thảm họa thiên nhiên A B)

 

Guide to answer

1 - B: 30 seconds of a slight shaking in Hanoi – earthquake

(30 giây rung lắc nhẹ ở Hà Nội – động đất)

2 - A: A thick layer of ash covers Tonga - volcanic eruption

(Một lớp bụi tro dày che phủ Tonga – núi lửa phun trào.)

1.2. Unit 9 lớp 8 Reading Task 2

Read the two news articles. Matched the highlighted words with their meanings.

(Đọc hai bài báo. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng.)

 

Tạm dịch:

Một ngọn núi lửa ở phía nam Thái Bình Dương phun trào dữ dội vào thứ bảy tuần trước. Nó đánh vào Tonga, một quốc đảo trong khu vực. Vụ phun trào đã đưa một đám mây đầy tro và khí độc vào không khí. Mọi người có thể thấy đám mây này từ ví trí cách xa 20 km. Vụ phun trào cũng gây ra sóng thần đã làm ngập lụt tài sản ở thủ đô của Tonga. Bên cạnh đó, nó cũng phá hủy hàng trăm ngôi nhà nhôi nhà trên vài đảo nhỏ. Hơn hai mươi người trên những đảo này vẫn đang mất tích. Niu Di-lân đã gửi hai tàu lớn đến Tonga để giúp đỡ những nạn nhân ở đây.

Cư dân trong những tòa nhà cao tầng ở Hà Nội đã gây hoảng sợ khi họ cảm nhận được một sự rung lắc nhẹ trong khoảng 30 giây tối qua. “Tôi đang xem ti vi khi mà tòa nhà của tôi bắt đầu rung lắc. Sách, đèn và những thứ khác cũng rung nữa.” Cô Nguyễn Hà, một cư dân tại tòa nhà Sunshine chia sẻ, có rất nhiều người sống trong tòa nhà đã chạy ra khỏi nhà trong hoảng sợ. Theo các nhà khoa học, một trận động đất mạnh ở Trung Quốc đã gây ra sự rung lắc này. May mắn là không có thiệt hại gì.

 

Guide to answer

1 - d: violently - very strong

(mãnh liệt/ dữ dội – rất mạnh)

2 - e: tsunami - very large waves in the sea

(sóng thần – một con sóng rất lớn ở trên biển)

3 - a: missing - not yet found

(mất tích – chưa tìm thấy)

4 - b: trembling - slightly shaking

(rung lắc – lắc nhẹ)

5 - c: fear - the bad feeling you have when you are frightened

(nỗi sợ - cảm giác tồi tệ khi bạn cảm thấy sợ hãi.)

1.3. Unit 9 lớp 8 Reading Task 3

Read the articles again and answer the questions.

(Đọc lại bài viết và trả lời câu hỏi)

 

Guide to answer

1. A volcano in the South Pacific erupted violently last Saturday .

(Một ngọn núi ở phía nam Thái Bình Dương đã phun trào rất dữ dội vào thứ bảy tuần trước.)

2. The eruption also caused a tsunami which flooded properties in Tonga’s capital

(Vụ phun trào cũng gây ra một cơn sóng thần làm ngập lụt tài sản ở thủ đô của Tonga.)

3. It destroyed hundreds of homes on some small islands. More than twenty people on these islands are still missing.

(Nó đã phá hủy hàng trăm ngôi nhà trên những hòn đảo nhỏ. Hơn hai mươi người trên đảo vẫn đang mất tính.)

4. The buildings shake for about 30 seconds.

(Các tòa nhà đã lắc trong 30 giây.)

5. A strong earthquake in China caused this shaking.

(Một trận động đất mạnh ở Trung Quốc gây ra sự rung lắc này.)

1.4. Unit 9 lớp 8 Speaking Task 4

Speaking

Work in pairs. Match the questions with the answers.

(Làm việc theo cặp. Phù hợp với câu hỏi với câu trả lời.)

 

Guide to answer

1 - c: What kind of natural disaster was it? - It was a serious flood.

(Đó là loại thiên tai nào? – Đó là một trận lũ nghiêm trọng.)

2 - e: When and where did it happen? - It happened in a village in Phu Yen last week.

(Nó xảy ra khi nào và ở đâu? – Nó xảy ra ở một ngôi làng ở Phú Yên vào tuần trước.)

3 - a: What caused it? - Five days of heavy rain caused it.

(Điều gì gây ra nó? – Năm ngày mưa to gây ra nó.)

4 - b: What were its effects? - Many houses were flooded, two villagers died, and five others were missing.

(Ảnh hưởng của nó như thế nào? – Nhiều ngôi nhà bị ngập lụt, hai dân làng đã chết, và năm người khác vẫn còn đang mất tích.)

5 - d: How did people help the victims? - Rescue workers looked for the missing people, and volunteers gave food and drinks to the victims.

(Mọi người giúp các nạn nhân như thế nào? – Nhân viên cứu hộ đi tìm những người mất tích và những tình nguyện viên đưa thức ăn và nước uống cho các nạn nhân.)

1.5. Unit 9 lớp 8 Speaking Task 5

Work in groups. Prepare a short piece of news about the natural disaster in 4 or one you know of. Report the news to the class.

(Làm việc nhóm. Soạn một đoạn tin ngắn về thảm họa thiên nhiên ở bài tập 4 hoặc một tin tức mà em biết. Báo cáo tin tức cho cả lớp)

Example:

Five days of heavy rain caused a serious flood in a village in Phu Yen. The flood happened last week. ...

 

Guide to answer

Five days of heavy rain bring a serious flood to a village of Phu Yen last week. Many houses were flooded, two villagers died, and five others were missing. Local authorities had sent rescue workers to look for missing people. Volunteers from other villages delivered food and drink to the victims.

 

Tạm dịch:

Năm ngày mưa to đã gây ra một trận lụt nghiêm trọng tại một ngôi làng ở Phú Yên. Nhiều ngôi nhà bị ngập lụt, hai dân làng đã chết, và năm người khác vẫn còn đang mất tích. Các nhà chức trách địa phương đã gửi đội cứu hộ đi tìm những người mất tích. Tình nguyện viên từ những làng khác vận chuyển thức ăn và nước uống đến nạn nhân.

Bài tập minh họa

Put the verb with the correct tense or form.

1. Trung’s father (teach) _________him how (ride) a bicycle when he (be) _________twelve years old.

2. At this time yesterday, my mother (cook) _________ in the kitchen, and my father (water) _________ some plants in the garden.

3. Yesterday Hoang spent two hours (repair) _________ his computer set.

 

Key (Đáp án)

1. taught, was

2. was cooking, was watering

3. repairing

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- run out of: cạn kiệt

- luckily: may mắn

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Skills 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 9 - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 8 Kết nối tri thức Skills 1 – Kĩ năng 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 9 - Skills 1 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON