Bài học Language Focus Unit 4 Lớp 8 - Our past hướng dẫn các em làm quen với thì quá khứ đơn và một số giới từ chỉ thời gian cùng mẫu câu với used to.
1. Grammar Language Focus Unit 4 Lớp 8
1.1. Past simple tense (thì quá khứ đơn)
1.2. Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)
1.3. Used to (thường, đã từng)
2. Exercise Language Focus Unit 4 Lớp 8
2.1. Unit 4 Language Focus Exercise 1
2.2. Unit 4 Language Focus Exercise 2
2.3. Unit 4 Language Focus Exercise 3
Tóm tắt bài
1. Grammar Language Focus Unit 4 Lớp 8
1.1. Past simple tense (thì quá khứ đơn)
a.1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE
- Khẳng định: S + was/ were
- I, he, she, it + was
- you, we, they + were
- Phủ định: S + was/ were + not
- Nghi vấn: Was/ Were + S...?
a.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
- Khẳng định: S + V2/ V-ed
- She was sick yesterday. (Hôm qua cô ấy bị bệnh)
- I visited my great-grandma last week. (Tôi đã thăm bà cố tôi vào tuần rồi)
- Phủ định: S + did + not + V(nguyên mẫu) => did not = didn't
- He didn't go to school yesterday. (Hôm qua cậu ấy không đi học)
- Nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu)...?
- Did you see him last night? (Tối hôm qua bạn có gặp anh ấy không?)
=> Dạng phủ định và nghi vấn của động từ thường ở thì QKĐ thì ta mượn trợ động từ DID và khi đã mượn trợ động từ thì động từ chính ta đưa về nguyên mẫu
USAGE (cách dùng)
Thì QKĐ được dùng để diễn tả
- Hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
- I met Professor John two days ago. (Cách đây 2 ngày tôi đã gặp giáo sư John)
- She lived in France last year. (Năm ngoái cô ấy sống ở Pháp)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
- I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôi không sống ở đó nữa
- He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấy không làm việc ở đó nữa.
- Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua), ago (cách đây), last night/ week/ month.....(tối qua/ tuần trước/ tháng trước.....), in + 1 mốc thời gian trong quá khứ (ex: in 1990, in 2001...)
1.2. Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)
- in (trong, vào): được dùng trước thế kỷ, năm, tháng, mùa và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
- in the 20th century (ở thế kỷ 20), in 1995 (vào năm 1995), in September (vào tháng 9), in spring (vào mùa xuân), in the morning (vào buổi sáng), in June 2000 (vào tháng 6 năm 2000).......
- on (vào): được dùng trước các ngày trong tuần, ngày tháng và ngày cụ thể
- on Tuesday (vào thứ ba), on March 10th (vào ngày 10 tháng 3), on Christmas Day (vào ngày Giáng Sinh), on my birthday (vào sinh nhật tôi)......
- at (lúc, vào lúc): được dùng trước giờ (theo đồng hồ), ban đêm, và những dịp lễ
- at 7 o'clock (lúc 7 giờ), at 9.30 am (lúc 9h30 sáng), at night (vào ban đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at Easter (vào lễ Phục Sinh).......
- after (sau, sau khi)
- shortly after two (sau 2h một chút), after dinner (sau bữa ăn tối)......
- before (trước, trước khi)
- before lunch (trước bữa trưa), two days before Christmas (2 ngày trước lễ Giáng Sinh), the day before yesterday (hôm kia).......
- between....and (giữa hai khoảng thời gian, ngày, tháng, năm....)
- between 7 pm and 10 am (khoảng từ 7h tối đến 10h sáng), between Friday and Sunday (khoảng từ thứ 6 đến Chủ Nhật).......
1.3. Used to (thường, đã từng)
- Khẳng định: S + used to + V(nguyên mẫu)
- Phủ định: S + did not + use to + V(nguyên mẫu)
- Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
USAGE (cách dùng)
- Công thức used to dùng để diễn tả 1 thói quen trong quá khứ hoặc 1 điều gì đó chỉ tồn tại trong quá khứ mà hiện nay thói quen đó hoặc điều đó không còn nữa.
- They used to live in London. (Họ đã từng sống ở Luân Đôn)
- They didn't use to live in London. (Họ không từng sống ở Luân Đôn)
- Did they use to live in London? (Họ đã từng sống ở Luân Đôn đúng không?)
- Lưu ý: Used to không có dạng hiện tại. Để nói về thói quen hay tình trạng ở hiện tại, ta thường dùng thì hiện tại đơn.
2. Exercise Language Focus Unit 4 Lớp 8
2.1. Unit 4 Language Focus Exercise 1
Write the past simple form of each verb. (Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.)
a. run => ran
b. fly => flew
c. take => took
d. go => went
e. have => had
f. do => did
g. be => was/ were
h. ride => rode
i. eat => ate
j. sit => sat
k. come => came
2.2. Unit 4 Language Focus Exercise 2
Complete the dialogue below. Use the past simple. (Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.)
a)
Lan: Did you eat bread for breakfast?
Nga: No. I ate noodles.
b)
Ba: How did you get to school?
Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school.
c)
Minh: Where were you last night?
Hoa: I was at home.
d)
Chi: Which subject did you have yesterday?
Ba: I had Maths, Physics, English and Literature.
2.3. Unit 4 Language Focus Exercise 3
Complete the sentences. Use the prepositions in the table. (Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.)
in | November 1997 | between | 7 am and 8 am |
on | Monday, July 2 | after | 3 pm |
at | 6 pm | before |
Guide to answer
a. I'll see you on Wednesday.
b. I'm going to Laos in January.
c. We must be there between 8.30 and 9.15.
d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed.
e. I'll be home before seven because I want to see the seven o'clock news.
2.4. Unit 4 Language Focus Exercise 4
Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box. (Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.)
Guide to answer
Nga: Where is this? It isn't in Ha Noi.
Hoa: No, it's in Hue. I (0) used to stay there.
Nga: Is that you, Hoa?
Hoa: Yes. I (1) used to have long hair.
Nga: Who is in this photo?
Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next-door neighbor.
Nga: Are they your parents?
Hoa: No. They're my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.
Bài tập minh họa
Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.
Harry starts work (1)______ half past six. He delivers papers every day of the week, from Monday to Saturday, but not (2)_____ Sundays. He works (3)_____ the mornings before school and (4)_____ the afternoons after school. He usually finishes work (5) ______ six o’clock.
Harry says, “(6)______ the summer, the job is OK, but (7) _____ December and January, the weather is very cold! I like this job. I get a lot of exercise, and the money is good. I’m saving my money in the bank (8)_____the moment for a holiday in Spain.”
1. A. in B. at C. on D. a & b
2. A. on B. at C. in D. between
3. A. in B. at C. on D. Ø
4. A. in B. at C. on D. when
5. A. in B. at C. on D. since
6. A. In B. At C. On D. Ø
7. A. in B. at C. on D. from
8. A.in B. at C. on D. of
Key
1. B
2. A
3. A
4. A
5. B
6. A
7. A
8. B
Bài tập trắc nghiệm Language Focus Unit 4 Lớp 8
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Language Focus Unit 4 Tiếng Anh lớp 8, để ôn tập lại những điểm ngữ pháp vừa học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 4 lớp 8 Language Focus
-
Câu 1:
Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below or substitutes for the underlined word or phrase.
I____ football very often when I was younger.
- A. play
- B. was going to play
- C. played
- D. was playing
-
- A. in
- B. on
- C. at
- D. when
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Language Focus Unit 4 Lớp 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247