YOMEDIA
NONE

Comprehension Unit 2 lớp 8 I’d like to be a pilot


Bên dưới là các bài tập đọc hiểu giúp các em đi sâu vào phân tích đoạn văn "Workplace safety for PSWs" được HOC247 biên soạn chi tiết, cụ thể và có lời giải chi tiết tương ứng với từng hoạt động. Qua đó, các em có thể cùng nhau chia sẻ về ấn tượng đầu tiên với một ai đó đáng nhớ. Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 lớp 8 Comprehension Task A

Answer the questions about Workplace Safety for PSWs.

(Trả lời các câu hỏi về An toàn tại nơi làm việc cho PSW.)

Guide to answer

1. b

2. c

3. b

4. c

5. a

Giải thích:

1. Thông tin “The role of PSWs differs depending on their patients' demands’’

2. typically = usually: thường …

3. Hình số 4 đưa thông tin thông báo giữ sạch vệ sinh

4. Hình số 6 nhắc nhở về việc uống thuốc sau bữa ăn

5. Hình 2 cảnh báo nước nóng

 

Tạm dịch

Không phải ai cũng có thể làm nhân viên hỗ trợ cá nhân (PSW). Đó là Công việc cung cấp hỗ trợ cho những bệnh nhân có các nhu cầu khác nhau, bao gồm cả những người khuyết tật về thể chất và học tập, các vấn đề về sức khỏe tâm thần, v.v. Vai trò của PSW khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân, nhưng họ thường chịu trách nhiệm giúp đỡ bệnh nhân của mình có một cuộc sống trọn vẹn.

Nơi làm việc chính của PSW bao gồm nhà riêng, bệnh viện, tổ chức chăm sóc và trung tâm hỗ trợ cộng đồng. Để đảm bảo chất lượng chăm sóc, PSW cần biết ý nghĩa của các màu sắc an toàn khác nhau để truyền đạt thông tin nhanh chóng.

Hơn nữa, PSW cần hiểu ý nghĩa của các biển báo và thông báo an toàn khác nhau tại nơi làm việc của họ. Dưới đây là một số ví dụ. Bạn có biết chúng nói về cái gì không?

1.2. Unit 2 lớp 8 Comprehension Task B

Read the article again. Circle T for True or F for False.

(Đọc lại bài viết. Khoanh tròn T cho Đúng hoặc F cho Sai.)

Guide to answer

1. T

2. F

3. T

Giải thích:

1. Thông tin “The role of PSWs differs depending on their patients' demands, but they are typically responsible for helping their patients to live a fulfilling life’’

2. Thông tin đúng “The color red in signs means there is danger and people need to stop’’

3. Thông tin đúng: tín hiệu vàng được dùng để cảnh báo tình huống nguy hiểm

 

Tạm dịch

1. PSW chăm sóc và hỗ trợ những bệnh nhân cần hỗ trợ cá nhân trong các công việc sinh hoạt hàng ngày.

2. Màu đỏ trên biển báo có nghĩa là có nguy hiểm và mọi người cần dừng lại.

3. Biển báo màu vàng dùng để cảnh báo người dân về những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.

1.3. Unit 2 lớp 8 Comprehension Task C

Talk with a partner. What other kinds of safety signs have you seen?

(Nói chuyện với một đối tác. Bạn đã thấy những loại biển báo an toàn nào khác?)

Guide to answer

Giải thích

Biển báo màu vàng dùng để cảnh báo người dân về những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.

Biển báo xanh dương dùng để chỉ dẫn/yêu cầu người ta phải làm gì trong một khu vực nào đó

 

Tạm dịch

1. All visitors must report to site office: Tất cả du khách phải báo cáo với văn phòng địa điểm

2. All accidents must be reported immediately: Mọi tai nạn phải được báo cáo ngay lập tức

3. Wear hard hats: Đội mũ cứng

4. High visibility jackets must be worn in this area: Phải mặc áo khoác dễ nhìn ở khu vực này

5. Protective footwear must be worn: Phải mang giày bảo hộ

6. Warning: Deep excavations:

7. Cảnh báo: Đào sâu

Bài tập minh họa

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (1) __________ at any time. They build a new school so their (2) __________ have better learning conditions. They build a bridge (3) __________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (4) __________ sports. In addition, they grown cash crops so people can export the crops and have more money.

I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (5) __________ our parents did.

Question 1: A. on          B. for                    C. into                  D. after

Question 2: A. adults      B. children            C. parents              D. husbands

Question 3: A. on           B. by                     C. over                  D. to

Question 4: A. do           B. play                  C. get                    D. have

Question 5: A. as            B. like                   C. so                     D. similar

 

Key (Đáp án)

Question 1: Đáp án D

Question 2: Đáp án B

Question 3: Đáp án C

Question 4: Đáp án B

Question 5: Đáp án A

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em sẽ nhớ các từ vựng sau:

  • PSW = Personal Support Worker: nhân viên hỗ trợ cá nhân
  • disability: sự khuyết tật
  • mental health issue: các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần
  • community support center: trung tâm hỗ trợ cộng đồng
  • safety sign: tín hiệu an toàn

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Comprehension

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Comprehension chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 8 Cánh diều Comprehension – Đọc hiểu.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Comprehension Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF