Câu hỏi trắc nghiệm (24 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 162073
Trong số các chất sau chất nào tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng?
- A. \({\rm{CH}} \equiv {\rm{CH}}\)
- B. CH3-CH=CH2
- C. CH3-CH2-CH3
- D. CH3-CH3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 162074
Dãy đồng đẳng anken có công thức phân tử chung là
- A. CnH2n-2
- B. CnH2n+2
- C. CnH2n+1
- D. CnH2n
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 162075
Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Thành phần chính trong khí biogas là khí metan. Khí metan có công thức phân tử là
- A. C3H6
- B. C2H4
- C. CH4
- D. C2H2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 162076
Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3-CH2-COOH có tên gọi là
- A. Axit pentannoic
- B. Axit butanoic
- C. Axit propanoic
- D. Axit metanoic
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 162077
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3thu được 12 gam kết tủA. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2(ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng?
- A. 11,2 lít
- B. 5,60 lít
- C. 8,96 lít
- D. 13,44 lít
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 162078
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm…(1)….liên kết trực tiếp với….(2)…….. Điền cụm từ thích hợp vào (1) và (2).
- A. \(--\mathop {\rm{C}}\limits_{\rm{|}} {\rm{ = O}}\), nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro
- B. –COOH (cacboxyl), nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro
- C. –OH (hiđroxyl), nguyên tử cacbon no
- D. –CH=O, nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 162079
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Tính phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu.
- A. 72,22 %
- B. 35,25 %
- C. 65,15 %
- D. 27,78 %
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 162080
Khi cho CH3-CH2-CH3 tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1). Số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 162081
Nhóm chức của anđehit là
- A. -NH2
- B. -COOH
- C. -CHO
- D. -OH
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 162082
Cho 4,6 gam glixerol tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V bằng?
- A. 250ml
- B. 300 ml
- C. 150ml
- D. 200ml
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 162083
Giấm là một chất lỏng có vị chua, được hình thành nhờ sợ lên men của ancol etylic. Thành phần chính của giấm là axit axetic có nồng độ từ 2% đến 5%. Axit axetic có công thức?
- A. C2H5OH
- B. CH3COOH
- C. CH3OH
- D. HCHO
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 162084
Trước kia thuốc trừ sâu 666 được sử dụng rộng rãi trong nền nông nghiệp nhưng do chất này có độc tính cao và phân hủy chậm nên đã bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia tham gia công ước Stockholm. Chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu 666 có công thức là
- A. C2H2
- B. C6H6Cl6
- C. C4H6
- D. C3H8
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 162085
Cho phản ứng: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CHO + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}\)
Xác định vai trò của CH3CHO trong phản ứng trên
- A. Chất khử
- B. Axit
- C. Chất oxi hóa
- D. Bazơ
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 162086
Để trung hòa hoàn toàn 6 gam axit axetic cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V?
- A. 0,05 lít
- B. 0,1 lít
- C. 0,2 lít
- D. 0,15 lít
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 162087
Sản phẩm sinh ra trong thí nghiệm sau là gì?
- A. CH3COOH
- B. (CH3CH2)2O
- C. CH3−CO−CH3
- D. CH3CHO
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 162088
Tính chất hóa học đặc trưng của ankan?
- A. Phản ứng cộng
- B. Phản ứng trùng hợp
- C. Phản ứng thế
- D. Phản ứng tách
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 162089
Khí axetilen là nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen đề hàn cắt kim loại vì phản ứng cháy của khí axetilen trong oxi tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Thể tích khí oxi (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần để đốt cháy hết 1 mol khí axetilen là
- A. 56 lít
- B. 112 lít
- C. 70 lít
- D. 65 lít
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 162090
Dãy đồng đẳng của benzen (C6H6)có công thức phân tử chung là
- A. CnH2n
- B. CnH2n+2
- C. CnH2n-6
- D. CnH2n-2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 162091
Phenol có công thức là
- A. CH3OH
- B. CH3COOH
- C. C6H5OH
- D. C2H4
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 162092
Ankađien là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử
- A. Có 1 liên kết đôi C=C
- B. Chỉ có liên kết đơn
- C. Có 2 liên kết đôi C=C
- D. Có 1 liên kết C\( \equiv \)C
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 162093
a. Gọi tên các hợp chất sau: CH3OH; CH3-CHO
b. Viết công thức cấu tạo thu gọn các hợp chất sau: axit fomic, butan-2-ol
c. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
- CH3OH + Na →
- HCOOH + KOH →
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 162094
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các ống nghiệp đựng các dung dịch hóa chất sau: Axit axetic (CH3COOH), ancol etylic (C2H5OH), phenol (C6H5OH).
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 162095
Cho 9 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thì thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức của axit cacboxylic?
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 162096
Cho sơ đồ phản ứng sau: Metan → X → Y→ Z ⇔ T
Xác định công thức các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình (1), (2), (3), (4). Biết T là chất no đơn chức và có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử