Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 227870
Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống lại chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh trong những năm 1918 -1929 là
- A. Bạo lực cách mạng.
- B. đấu tranh vũ trang.
- C. đấu tranh chính trị.
- D. hòa bình, không bạo lực
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 227874
Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ
- A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng
- B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh
- C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào
- D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 227876
Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925)?
- A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào công nhân
- B. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
- C. Phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ theo con đường cách mạng vô sản có bước phát triển
- D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản dần suy yếu
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 227877
Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á?
- A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin
- B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm
- C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a
- D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 227882
Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX?
- A. Khởi nghĩa Ong Kẹo
- B. Khởi nghĩa Commađam
- C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam.
- D. Khởi nghĩa Chậu Pachay
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 227886
Cơ sở nào đưa đến sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.
- B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
- D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 227888
Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
- A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
- B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
- C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
- D. Anh, Pháp, Đức, Italia.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 227892
Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
- A. 15/08/1945.
- B. 30/08/1945.
- C. 25/08/1945.
- D. 05/08/1945.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 227898
Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?
- A. Phong trào Đồng minh hội.
- B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
- C. Cách mạng Tân Hợi 1911.
- D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 227900
Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của
- A. học sinh, sinh viên, công nhân.
- B. giai cấp nông dân, công nhân.
- C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
- D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 227902
Phong trào Ngũ tứ (1919) đã khắc phục được hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là
- A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
- B. Có sự lãnh đạo của một chính đảng thống nhất.
- C. Kết hợp cả chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.
- D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, có sự thống nhất.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 227912
Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là
- A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.
- C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.
- D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 227915
Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?
- A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại
- B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị
- C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định
- D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 227926
Nhân tố nào quy định phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi?
- A. Phong trào còn mang tính tự phát
- B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia
- C. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết
- D. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 227931
Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?
- A. Châu Âu.
- B. Châu Á.
- C. Châu Mĩ.
- D. Châu Phi.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 227936
Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
- A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.
- B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
- C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.
- D. Hàng vạn người chết và bị thương.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 227940
Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?
- A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh.
- B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan.
- C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước.
- D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 227947
Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
- A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
- B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
- C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
- D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 227950
Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
- A. Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ.
- B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.
- C. Sự kiện Liên Xô tham chiến.
- D. Hành động xâm lược của phe phát xít.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 227955
Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách nào?
- A. Tự do tôn giáo.
- B. Bế quan tỏa cảng.
- C. Cải cách văn hóa.
- D. Cải cách, mở cửa.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 227958
Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Huế đã có hành động gì?
- A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Nam Kì.
- B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
- C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân pháp đàn áp nhân dân.
- D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Kì.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 227963
Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là gì?
- A. Phân hoá theo tư tưởng chủ hoà.
- B. Không có hành động đối phó nào.
- C. Phân hoá theo tư tưởng chủ chiến.
- D. Tiếp tục chờ đợi quân pháp suy yếu hơn.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 227966
Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
- A. Nguyễn Tri Phương.
- B. Nguyễn Trung Trực.
- C. Phạm Văn Nghị.
- D. Trương Định
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 227977
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là
- A. khởi nghĩa Trương Quyền.
- B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
- C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.
- D. khởi nghĩa Trương Định.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 227980
Bản hiệp ước nào đã được sửa chữa một số điều khoản nhằm xoa dịu dư luận, mua chuộc thêm các phần tử phong kiến đầu hàng ?
- A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.
- B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
- C. Hiệp ước Hác măng 1883.
- D. Hiệp ước Pa tơ nốt 1884.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 227985
Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2, phản ứng của quân dân Hà Nội như thế nào?
- A. Tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa cản giặc.
- B. Thực hiện chính sách vườn không nhà trống.
- C. Ra sức hưởng ứng theo giặc.
- D. Nhân dân đấu tranh dưới sự lãnh đạo hoàn toàn của triều đình.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 227990
Chiến thằng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của
- A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực.
- B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
- C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.
- D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 227994
Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
- A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
- B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
- C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
- D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 228001
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?
- A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.
- B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.
- C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.
- D. Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 228002
Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
- A. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858.
- B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm (1883- 1884).
- C. Sau khi Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai năm (1882- 1883).
- D. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế năm 1883.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 228010
Đứng đầu phải chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là
- A. Tôn Thất Thuyết.
- B. Phan Đình Phùng.
- C. Hoàng Hoa Thám.
- D. Nguyễn Thiện Thuật.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 228013
Nhận xét nào dưới đây đúng với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
- A. Quy mô lớn, chống đế quốc, phong kiến.
- B. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và rất triệt để.
- C. Khủng hoảng đường lối, giai cấp lãnh đạo.
- D. Hình thức đấu tranh phong phú và mới.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 228022
Thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã để lại bài học gì?
- A. Đấu tranh hòa bình phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
- B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
- C. Lực lượng cách mạng chỉ bao gồm nông dân.
- D. Bạo động vũ trang không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 228029
Tưởng Giới Thạch tiến hành cuộc chính biến vào thời gian nào?
- A. tháng 5/1927
- B. tháng 3/1927
- C. tháng 6/1927
- D. tháng 4/1927
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 228032
Lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ giai đoạn 1918 – 1939 là lực lượng nào?
- A. Công hội
- B. Tổ chức công đoàn
- C. Đảng Quốc đại
- D. Tướng lĩnh trong quân đội
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 228036
Nét mới của phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) so với các phong trào và các cuộc đấu tranh trước đó là
- A. Phong trào lần đầu tiên lôi kéo giai cấp công nhân.
- B. Phong trào đấu tranh chống cả đế quốc và phong kiến.
- C. Lực lượng công nhân tham gia với vai trò nòng cốt của phong trào Ngũ Tứ.
- D. Phong trào có quy mô rộng lớn nhất 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 228040
Cuộc khởi nghĩa nào ở Lào kéo dài từ năm 1918 đến năm 1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam?
- A. Ong Kẹo và Com-ma-đam.
- B. Công – pông Chàm.
- C. Công – pông Chơ – năng.
- D. Chậu Pa - chay.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 228044
Chính sách bóc lột tàn bạo và chế độ thuế khóa lao dịch nặng nề của Pháp ở Đông Dương đã
- A. tăng nhanh quá trình khủng hoảng kinh tế của các nước Đông Nam Á.
- B. làm bùng nổ nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp
- C. tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa.
- D. dẫn tới sự thành lập các Đảng Cộng sản.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 228048
Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là
- A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng
- B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm
- C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng
- D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 228052
Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là
- A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít.
- B. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
- C. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít.
- D. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít.