Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 459244
Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới hình thức nào sau đây?
- A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
- B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
- C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
- D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 459245
Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
- B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
- C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.
- D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 459246
Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào?
- A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
- B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
- C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
- D. Cả hai phương án A, B đều sai.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 459247
Đọc thông tin dưới đây và cho biết nhận định nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
"Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%".
- A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
- C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 459248
Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay thường chú trọng vào điều gì?
- A. lao động giản đơn.
- B. lao động chất lượng cao.
- C. lao động phổ thông.
- D. lao động chưa qua đào tạo.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 459249
Đâu là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động?
- A. thị trường việc làm.
- B. thị trường lao động.
- C. trung tâm giới thiệu việc làm.
- D. trung tâm môi giới việc làm.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 459250
Việc làm là hoạt động như thế nào?
- A. tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.
- B. hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.
- C. tất cả những hoạt động lao động đem lại thu nhập cho con người.
- D. những hoạt động lao động tạo ra thu nhập bị pháp luật nghiêm cấm.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 459251
Thị trường việc làm là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa những đối tượng nào về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc?
- A. người lao động với nhau.
- B. người sử dụng lao động với nhau.
- C. người lao động và người sử dụng lao động.
- D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 459252
Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là yếu tố có vai trò như thế nào?
- A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
- B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.
- D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 459253
Khái niệm nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
- A. Lượng cung.
- B. Lượng cầu.
- C. Giá cả sức lao động.
- D. Chất lượng lao động.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 459254
Nhờ các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái nào?
- A. thiếu hụt lực lượng lao động.
- B. dư thừa lực lượng lao động.
- C. chênh lệch cung - cầu lao động.
- D. cân bằng cung - cầu lao động.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 459255
Thông tin trong thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò gì?
- A. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.
- B. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.
- C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
- D. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 459256
Trường hợp dưới đây đã đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
"Do tác động của khủng hoảng kinh tế, hàng hóa sản xuất ra không bán được, công ty X phải thu hẹp sản xuất, khiến nhiều lao động bị mất việc làm".
- A. Thất nghiệp cơ cấu.
- B. Thất nghiệp chu kì.
- C. Thất nghiệp tạm thời.
- D. Thất nghiệp tự nguyện.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 459257
Ý kiến nào dưới đây là phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
- A. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.
- B. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.
- C. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
- D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 459258
Đối tượng nào sau đây là phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
- A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
- B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
- C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
- D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 459259
Tình trạng thất nghiệp đã để lại những hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế?
- A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
- B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
- C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
- D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 459260
Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực những hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp?
"Thất nghiệp gia tăng làm giảm tiêu dùng xã hội, các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất trong nền kinh tế. Với vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất, kinh doanh; tạo nhiều việc làm; thu hút lao động qua các chính sách tài khoá; chính sách tiền tệ".
- A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
- B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
- C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
- D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 459261
Thất nghiệp là tình trạng người lao động rơi vào tình trạng như thế nào?
- A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
- B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
- C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
- D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 459262
Căn cứ vào tính chất, tình trạng thất nghiệp được chia thành 2 loại hình nào?
- A. thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
- B. thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp không tự nguyện.
- C. thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
- D. thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kì.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 459263
Căn cứ theo nguồn gốc, tình trạng thất nghiệp được chia thành mấy loại hình?
- A. 3 loại hình.
- B. 4 loại hình.
- C. 5 loại hình.
- D. 6 loại hình.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 459264
Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động và sự dịch chuyển cơ cấu giữa ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành cụ thể được gọi là gì?
- A. thất nghiệp tạm thời.
- B. thất nghiệp cơ cấu.
- C. thất nghiệp chu kì.
- D. thất nghiệp tự nguyện.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 459265
Trong trường hợp dưới đây, loại hình thất nghiệp nào đã được đề cập đến?
"Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành X đang đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tin học trong quản lí, đưa máy móc tự động hoá vào sản xuất. Điều này làm cho nhu cầu lao động của ngành X giảm, nhiều lao động trong ngành X phải nghỉ việc, rơi vào tình trạng thất nghiệp".
- A. Thất nghiệp tạm thời.
- B. Thất nghiệp cơ cấu.
- C. Thất nghiệp chu kì.
- D. Thất nghiệp tự nguyện.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 459266
Ý nào sau đây là không phản ánh đúng vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
- A. Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, thực hiện đúng pháp luật về lao động.
- B. Khuyến khích các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất.
- C. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách giải quyết việc làm cho người lao động.
- D. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 459267
Tình trạng thất nghiệp đã để lại những hậu quả như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?
- A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
- B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
- C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
- D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 459268
Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động không muốn làm việc trong điều kiện mức lương chưa phù hợp được gọi là gì?
- A. thất nghiệp tự nguyện.
- B. thất nghiệp không tự nguyện.
- C. thất nghiệp cơ cấu.
- D. thất nghiệp tạm thời.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 459269
Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động mong muốn được làm việc nhưng không thể tìm được việc làm được gọi là gì?
- A. thất nghiệp tự nguyện.
- B. thất nghiệp không tự nguyện.
- C. thất nghiệp cơ cấu.
- D. thất nghiệp tạm thời.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 459270
Tình trạng thất nghiệp xuất hiện có tính chu kì khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm được gọi là gì?
- A. thất nghiệp tạm thời.
- B. thất nghiệp cơ cấu.
- C. thất nghiệp chu kì.
- D. thất nghiệp tự nguyện.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 459271
Khi mức độ lạm phát vừa phải sẽ có tác dụng như thế nào?
- A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
- B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
- C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
- D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 459272
Lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất và kinh doanh?
- A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
- B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
- C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
- D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 459273
Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước sẽ ban hành những chính sách nào sau đây?
- A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
- B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
- C. Giảm mức cung tiền.
- D. Tăng thuế.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 459274
Nhà nước sẽ ban hành chính sách nào sau đây để khắc phục tình trạng lạm phát do cầu kéo?
- A. Tăng chi tiêu ngân sách.
- B. Thu hút vốn đầu tư.
- C. Tăng thuế.
- D. Giảm thuế.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 459275
Đâu là sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định?
- A. Tăng trưởng.
- B. Lạm phát.
- C. Khủng hoảng.
- D. Suy thoái.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 459276
Dựa vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) được gọi là tình trạng gì?
- A. lạm phát vừa phải.
- B. lạm phát kinh niên.
- C. siêu lạm phát.
- D. lạm phát nghiêm trọng.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 459277
Tình trạng lạm phát không do những nguyên nhân nào sau đây?
- A. Chi phí sản xuất tăng cao.
- B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
- C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 459278
Đâu nguyên nhân dẫn đến tình trạng lạm phát trong trường hợp dưới đây?
"Gia đình anh A là hộ chăn nuôi lợn thịt, trước đây, việc nuôi lợn thịt mang lại thu nhập ổn định. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, do giá thức ăn chăn nuôi tăng liên tục nên gia đình anh A đang đối mặt với thua lỗ".
- A. Chi phí sản xuất tăng cao.
- B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
- C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 459279
Để khắc phục tình trạng lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt đã quá mức cần thiết thì nhà nước cần làm gì?
- A. giảm thuế.
- B. giảm mức cung tiền.
- C. giảm lãi suất tiền gửi.
- D. tăng chi tiêu ngân sách.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 459280
Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
- A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
- B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
- C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
- D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 459281
Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
- A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
- B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
- C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
- D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 459282
Lượng cầu hàng hóa và dịch vụ trên thị trường sẽ không bị ảnh hưởng các bởi nhân tố nào sau đây?
- A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
- B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
- C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 459283
Các nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa và dịch vụ trong trường hợp dưới đây?
"Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt".
- A. Quy mô dân số và dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
- B. Gia tăng chi phí của các yếu tố đầu vào sản xuất và quy mô dân số.
- C. Thu nhập của người tiêu dùng và giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
- D. Quy mô dân số và sự kì vọng của người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ.