Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 191294
Sinh trưởng của cơ thể động vật là gì?
- A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể
- B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào
- C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể
- D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 191314
Những động vật nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?
- A. Cá chép, gà, thỏ, khi
- B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
- C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
- D. Châu chấu, ếch, muỗi
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 191316
Nêu khái niệm biến thái?
- A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
- B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
- C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
- D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 191320
Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm như thế nào?
- A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý
- B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
- C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành
- D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 191325
Những động vật nào sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn?
- A. Cá chép, gà, thỏ, khi
- B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
- C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
- D. Châu chấu, ếch, muỗi
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 191350
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
- B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển
- C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ
- D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 191354
Nhân tố quan trọng nào điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật?
- A. Nhân tố di truyển
- B. Hoocmôn
- C. Thức ăn
- D. Nhiệt độ và ánh sáng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 191360
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp như thế nào?
- A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
- B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
- C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
- D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 191365
Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu gì?
- A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
- B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 191368
Xitôkinin có vai trògì đối với thực vật?
- A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào
- B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
- C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào
- D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 191385
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
- A. Trong hạt khô, GA và A.AB đạt trị số ngang nhau
- B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA
- C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại
- D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 191389
Vì sao không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn?
- A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá
- B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc
- C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ
- D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 191391
Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
- A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao
- B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
- C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
- D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 191395
Êtylen được sinh ra ở bộ phận nào của cây?
- A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh
- B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
- C. Hoa, lá, quả đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
- D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 191399
Phitôcrôm \({P_{dx}}\) có tác dụng gì?
- A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở
- B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở
- C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng
- D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 191405
Nêu khái niệm cây dài ngày?
- A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ
- B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ
- C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ
- D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 191409
Nêu một số ví dụ về cây ngày ngắn?
- A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
- B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương
- C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương
- D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 191412
Nêu định nghĩa về quang chu kì?
- A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
- B. Thời gian chiếu sáng xen kế với bóng tối bằng nhau trong ngày
- C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày
- D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 191415
Nêu định nghĩa về phitôcrôm?
- A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
- B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
- C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp
- D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 191419
Phát triển ở thực vật là gì?
- A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 191424
Mối liên hệ giữa Phitôcrôm \({P_d}\) và \({P_{dx}}\) như thế nào?
- A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
- B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau đưới sự tác động của ánh sáng
- C. Chỉ dạng \({P_d}\) chuyển hoá sang dạng \({P_{dx}}\) dưới sự tác động của ánh sáng
- D. Chỉ dạng \({P_{dx}}\) chuyển hoá sang dạng \({P_d}\) dưới sự tác động của ánh sáng
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 191430
Phitôcrôm có những dạng nào?
- A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( \({P_d}\) ) có bước sóng 660nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (\({P_{dx}}\) ) có bước sóng 730mm
- B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (\({P_d}\) ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (\({P_{dx}}\) ) có bước sóng 660mm
- C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (\({P_d}\) ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (\({P_{dx}}\) ) có bước sóng 760mm
- D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (\({P_d}\) ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (\({P_{dx}}\) ) có bước sóng 630mm
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 191432
Nêu định nghĩa cây trung tính?
- A. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô
- B. Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn
- C. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng
- D. Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày đài vào mùa nóng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 191451
Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái khác sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở điểm nào?
- A. không phải qua giai đoạn lột xác
- B. con non giống con trưởng thành
- C. phải qua giai đoạn lột xác
- D. con non các con trưởng thành
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 191478
Juvenin gây tác dụng gì?
- A. lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
- B. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
- C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
- D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sđu biến thành nhộng và bướm
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 191487
Các loại hoocmôn chủ yếu nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống?
- A. hoocmôn sinh trưởng và tirôxin
- B. hoocmôn sinh trưởng và testosterone
- C. testosterone và ơstrogen
- D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testosterone và ơstrogen
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 191492
Cây trung tính là cây ra hoa ở khoảng thời gian nào?
- A. ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô
- B. cả ngày dài và ngày ngắn
- C. ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng
- D. ngày ngắn vào mùa lạnh và ngày dài vào mùa nóng
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 191497
Ơstrogen được sinh ra ở bộ phận nào?
- A. tuyến giáp
- B. buồng trứng
- C. tuyến yên
- D. tinh hoàn
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 191499
Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là gì?
- A. yếu tố di truyền
- B. hoocmôn
- C. thức ăn
- D. nhiệt độ và ánh sáng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 191502
Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt phát triển bộ phận nào?
- A. Chồi, ra hoa
- B. Chồi, ra lá
- C. Chồi, ra rễ phụ
- D. Chồi, ra quả
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 191507
Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển yếu tố nào?
- A. Phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào
- B. Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
- C. Làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
- D. Làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 191512
Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở cơ quan nào?
- A. Chồi nách
- B. Lá
- C. Đỉnh thân
- D. Rễ
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 191516
Cây cà chua ra hoa khi đạt được đến lá thứ bao nhiêu?
- A. 14
- B. 15
- C. 12
- D. 13
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 191525
Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng gì?
- A. Có tác dụng điều hòa hoạt động của cây
- B. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây
- C. Có tác dụng kháng bệnh cho cây
- D. Chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 191531
Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) nhằm mục đích gì?
- A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 191534
Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng sơ cấp?
- A. làm tăng kích thước chiều dài của cây
- B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
- C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
- D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 191541
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của yếu tố nào?
- A. các hệ cơ quan trong cơ thể
- B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào
- C. các mô trong cơ thể
- D. các cơ quan trong cơ thể
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 191545
Biến thái là sự thay đổi về yếu tố gì?
- A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
- B. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
- C. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
- D. từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 191549
Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự nào?
- A. Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi
- B. Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan
- C. Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử
- D. Hợp tử → phôi → mô và các cơ quan
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 191553
Testosterone có vai trò kích thích yếu tố nào?
- A. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
- B. chuyển hóa ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
- C. quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
- D. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái