Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 121671
Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?
- A. NaCl, H2S, (NH4)2SO4.
- B. HNO3, MgCO3, HF.
- C. HCl, Ba(OH)2, CH3COOH.
- D. HI, H2SO4, KNO3.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 121672
Dung dịch muối nào sau đây có môi trường axit?
- A. CH3COONa.
- B. ZnCl2.
- C. KCl.
- D. Na2SO3.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 121673
Phương trình điện li của Al2(SO4)3 là:
- A. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 2SO42-
- B. Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
- C. Al2(SO4)3 → Al23+ + 3SO42-
- D. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 121674
Nhóm ion nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
- A. Ca2+, NH4+, Cl-, OH-.
- B. Cu2+, Al3+, OH-, NO3-.
- C. Ag+, Ba2+, Br-, PO43-.
- D. NH4+, Mg2+, Cl-, NO3-.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 121675
Một dung dịch có [H+] = 10-10. Môi trường của dung dịch là:
- A. axit.
- B. kiềm.
- C. trung tính.
- D. lưỡng tính.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 121676
Dung dịch chất nào sau đây có pH<7?
- A. NaCl.
- B. NH3.
- C. KOH.
- D. HCl.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 121677
Trong dung dịch H3PO4 có bao nhiêu loại ion khác nhau, không kể sự phân li của nước?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 121678
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch H2SO4 loãng. Khả năng dẫn điện của hệ sẽ như thế nào?
- A. giảm dần.
- B. tăng dần.
- C. giảm dần rồi tăng.
- D. tăng dần rồi giảm
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 121679
Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, NaHSO4. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
- A. 4
- B. 1
- C. 3
- D. 2
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 121680
Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 121681
Chất nào sau đây khi tan trong nước phân li hoàn toàn và tạo ra cation H+?
- A. CH3COOH.
- B. HCl.
- C. KOH.
- D. NaCl.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 121682
Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện tốt?
- A. saccarozo.
- B. benzen.
- C. ancol etylic.
- D. muối ăn.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 121683
Chất nào sau đây là axit mạnh?
- A. NaOH.
- B. HF.
- C. H2SO4.
- D. CH3COOH.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 121684
Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH?
- A. Na2SO4.
- B. NaHSO4.
- C. NaCl.
- D. NaNO3.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 121685
Có 4 dung dịch KOH, CuSO4, Ba(NO3)2, H2S. Số cặp dung dịch có thể phản ứng với nhau là:
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 121686
Cho các chất sau: Na2SO4, KHSO4, Ba(HSO3), NaNO3. Số muối trung hòa là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 121687
Phản ứng có phương trình ion rút gọn Fe2+ + 2OH → Fe(OH)2 là:
- A. FeSO4 + Cu(OH)2
- B. FeSO4 + Ba(OH)2
- C. FeCl2 + KOH
- D. FeCO3 + Ba(OH)2
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 121688
Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) HCl + NaOH → H2O + NaCl.
(b) 2HNO3 + Ba(OH)2 → 2H2O + Ba(NO3)2.
(c) H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4.
(d) H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4.
Số phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O là:
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 121689
Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(b) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.
(c) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2.
(d) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2.
(e) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O.
(f) 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trung hòa là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 121690
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation .
(b) Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra anion .
(c) Muối là chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc ) và anion gốc axit.
(d) Chất điện li có khả năng dẫn điện.
(e) Chất dẫn điện là chất điện li.
Số phát biểu đúng là:
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 121691
Cho dung dịch chứa 10 gam HCl tác dụng với dung dịch chứa 10 gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Khối lượng muối thu đựợc khi cô cạn dung dịch Y là:
- A. 14 gam.
- B. 16 gam.
- C. 14,625 gam.
- D. 16,425 gam.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 121692
Trộn 300ml dung dịch Al2(SO4)3 2M với 200ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/lit của Al3+ trong dung dịch X là:
- A. 3M.
- B. 1,5M.
- C. 5M.
- D. 1,8M.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 121693
Dung dịch X chứa các ion sau: 0,01 mol K+ , 0,02 mol NO3- , 0,02 mol Na+ , 0,005 mol SO42-. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:
- A. 25,7.
- B. 2,57.
- C. 5,14.
- D. 51,4.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 121694
Một dung dịch E gồm 0,03 mol Na+; 0,04 mol ; 0,02 mol Cl-; 0,03 mol và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
- A. NH4+ và 0,08.
- B. Mg2+ và 0,04.
- C. K+ và 0,10.
- D. Al3+ và 0,03.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 121695
Dung dịch X có chứa 5 ion Mg2+, Ba2+ , Ca2+ và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
- A. 150ml.
- B. 300ml.
- C. 200ml.
- D. 250ml.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 121696
Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
- A. 7
- B. 2
- C. 1
- D. 6
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 121697
Trung hòa dung dịch chứa a mol H2SO4 cần vừa đủ 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13. Gía trị của a là:
- A. 0,2 mol.
- B. 0,1 mol.
- C. 0,05 mol.
- D. 1 mol.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 121698
Hòa tan hết 0,2 mol NaNO3 và 0,1 mol K2SO4 vào nước dư. Số mol của ion tương ứng nào sau đây sai?
- A. Na+ 0,2 mol.
- B. NO3- 0,2 mol.
- C. K+ 0,1 mol.
- D. SO42- 0,1 mol.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 121699
Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị
- A. 2,66 gam.
- B. 22,6 gam.
- C. 26,6 gam.
- D. 6,26 gam.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 121700
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lit H2 ở đkc. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan?
- A. 38,93 gam.
- B. 103,85 gam.
- C. 25,95 gam.
- D. 77,86 gam.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 122855
Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong HCl loãng, còn 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan 24,16 gam X trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% ( dùng dư) thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 sản phẩm khử của HNO3. Cho 600ml dung dịch NaOH 2M vào Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi được 78,16 gam hỗn hợp chất rắn khan. Tính nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y trên?
- A. 12,541%.
- B. 16,162%.
- C. 11,634%.
- D. 13,325%.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 122857
Cho Fe có Z=26. Hỏi Fe2+ có cấu hình electron như thế nào?
- A. 1s22s22p63s23p63d44s2
- B. 1s22s22p63s23p63d6
- C. 1s22s22p63s23p63d54s1
- D. Đáp án khác.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 122858
X là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 24. X thuộc chu kì nào nhóm nào ?
- A. Chu kì 4, nhóm VIB
- B. Chu kì 4, nhóm IIA
- C. Chu kì 5, nhóm VIB
- D. Chu kì 4, nhóm IVA
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 122859
Trong các chất và ion sau: Zn, S, Cl2, SO2, FeO, Fe2O3, Fe2+, Cu2+, Cl- có bao nhiêu chất và ion đóng vai trò vừa oxi hóa vừa khử:
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 122860
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
- A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
- B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
- C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
- D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 122861
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
- A. nhận 13 electron.
- B. nhường 13
- C. nhận 12 electron.
- D. nhường 12 electron.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 122862
Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
- A. Li.
- B. Na.
- C. K.
- D. Rb
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 122863
Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt, người ta thường cho thêm một ít bột natri peoxit (Na2O2). Do Na2O2 tác dụng với nước sinh ra hiđro peoxit (H2O2) là chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo:
Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2
2H2O2 → 2H2O + O2
Vì vậy, người ta bảo quản tốt nhất bột giặt bằng cách
- A. cho bột giặt vào trong hộp không và để ra ngoài ánh nắng.
- B. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để trong bóng râm.
- C. cho bột giặt vào trong hộp kín và để nơi khô mát.
- D. cho bột giặt vào hộp có nắp và để ra ngoài nắng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 122864
Cho các phản ứng sau:
a. FeS2 + O2 → X + Y
b. X + H2S → Z + H2O
c. Z + T → FeS
d. FeS + HCl → M + H2S
e. M + NaOH → Fe(OH)2 + N.
Các chất được ký hiệu bằng chữ cái X, Y, Z, T, M, N có thể là:
- A. SO2, Fe2O3, S, Fe, FeCl2, NaCl
- B. SO3, Fe2O3, SO2, Fe, FeCl3, NaCl
- C. SO2, Fe2O3, SO2, FeO, FeCl2, NaCl
- D. SO2, Fe3O4, S, Fe, FeCl3, NaCl
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 122865
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam một muối sunfat của kim loại (toàn bộ S có trong muối chuyển thành khí SO2) Dẫn khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước Br2 dư sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 kết tủa. Thành phần phần trăm của lưu huỳnh trong muối sunfat là bao nhiêu?
- A. 36,33%
- B. 46,67%
- C. 53,33%
- D. 26,66%