Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 104807
Nguồn lợi kinh tế mà sa mạc Xa ha ra mang lại là:
- A. Cát thủy tinh, du lịch
- B. Muối khoáng, kim loại màu
- C. Thủy điện, đồng cỏ chăn nuôi
- D. Dầu khí, phốt phát, sắt, đồng, vàng, u ran
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 104808
So với tổng số dân trên thế giới năm 2005, dân số Châu Phi chiếm:
- A. 12,8%
- B. 13,8%
- C. 14,8%
- D. 15,8%
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 104809
Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi:
- A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
- B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh
- C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác
- D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 104810
Trong cơ cấu ngành công nghiệp của các nước ở châu Phi ngành phổ biến nhất là:
- A. Công nghiệp điện tử, tin học
- B. Công nghiệp xe hơi, hàng không vũ trụ
- C. Công nghiệp khai khoáng, chế biến
- D. Công nghiệp nguyên tử và công nghiệp hóa chất
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 104811
Hai nước có trữ lượng khoáng sản vàng và kim cương lớn nhất ở châu Phi là:
- A. CHDC Công-gô và Nam Phi
- B. Ăng-gô-la và Ca-mơ-run
- C. Tan-da-ni-a và Xô-ma-li
- D. Mô-dăm-bích và Ni-giê-ri-a
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 104812
Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự yếu kém của kinh tế châu Phi?
- A. Hậu quả sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân
- B. Khí hậu khô nóng
- C. Xung đột sắc tộc, sự yếu kém trong quản lí của nhà nước
- D. Trình độ dân trí thấp
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 104813
Việc khai thác khoáng sản châu Phi nhằm mang lại lợi nhuận cao cho:
- A. Đại bộ phận dân cư
- B. Nhà nước
- C. Các doanh nghiệp
- D. Các công ti tư bản nước ngoài
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 104814
Châu Phi chiếm gần 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới
- A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
- B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
- C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
- D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 104815
Dựa vào bảng số liệu sau về dân số của châu Phi năm 2005,trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 9 và 10
Châu lục - nhóm nước
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Tuổi thọ trung bình (tuổi)
Châu Phi
38
15
2,3
52
Nhóm nước đang phát triển
24
8
1,6
65
Nhóm nước phát triển
11
10
0,1
76
Thế giới
21
9
1,2
67
Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu Phi với thế giới vào năm 2005 là:
- A. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình thấp hơn
- B. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình cao hơn
- C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn
- D. Tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình cao hơn
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 104816
Dựa vào bảng số liệu sau về dân số của châu Phi năm 2005,trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 9 và 10
Châu lục - nhóm nước
Tỉ suất sinh thô ‰
Tỉ suất tử thô ‰
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Tuổi thọ trung bình (tuổi)
Châu Phi
38
15
2,3
52
Nhóm nước đang phát triển
24
8
1,6
65
Nhóm nước phát triển
11
10
0,1
76
Thế giới
21
9
1,2
67
Năm 2005, tỷ suất tăng dân số tự nhiên của Châu phi so với trung bình của thế giới lớn gấp:
- A. 1,5 lần
- B. 1,7 lần
- C. Gần 2 lần
- D. Hơn 2 lần
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 104817
Năm 2004, 3 quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất Châu Phi, đạt từ 4,0% trở lên là:
- A. An-giê-ri, Nam Phi, Ga-na
- B. An-giê-ri, Ga-na, Công-gô
- C. An-giê-ri, Nam Phi, Ai cập
- D. An-giê-ri, Nam Phi, Công-gô
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 104818
Cho tới đầu thế kỉ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La tinh còn khá đông, dao động từ:
- A. 26 đến 37%
- B. 37 đến 45%
- C. 45 đến 62%
- D. 37 đến 62%
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 104819
Đồng bằng có diện tích lớn nhất châu Mĩ La tinh chủ yếu nằm trên địa phận nước nào:
- A. Achentina
- B. Braxin
- C. Vênêxuêla
- D. Urugoay
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 104820
Ý nào không phải là giải pháp để cải thiện nền kinh tế của các nước Mĩ Latinh?
- A. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục
- B. Cải cách kinh tế, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
- C. Xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát
- D. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 104821
Một vấn đề dân cư, xã hội nổi bật của Mĩ La tinh là:
- A. Mất ổn định do nguồn năng lượng dồi dào
- B. Nền nông nghiệp nhiệt đới với cây lúa nước là chính
- C. Dân trí thấp, nội chiến triền miên
- D. Tỉ lệ dân thành thị cao, độ phân hóa giàu nghèo cao
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 104822
Hiện tượng tỉ lệ dân thành thị rất cao ở Mĩ La tinh thể hiện tình hình:
- A. Đô thị hóa tích cực
- B. Đô thị hóa tiêu cực
- C. Công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ
- D. Nông nghiệp được cơ giới hóa cao
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 104823
Phía tây của Mỹ Latinh tiếp giáp với:
- A. Thái Bình Dương
- B. Đại Tây Dương
- C. Biển Caribê
- D. Hoa Kì
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 104824
75% dân số sống ở đô thị, thể hiện đặc điểm gì về KT-XH của Mỹ Latinh ?
- A. Công nghiệp phát triển mạnh
- B. Tốc độ đô thị hóa nhanh
- C. Tính tự phát của hiện tượng đô thị hóa
- D. Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 104825
Nguyên nhân chính làm cho các nước Mỹ La tinh phát triển kinh tế chậm là:
- A. Tình trạng quan liêu, bao cấp kéo dài
- B. Thiếu đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập
- C. Thiên tai,nghèo đói, nạn tham nhũng
- D. Tài nguyên chưa được khai thác nhiều
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 104826
Tình trạng suy giảm nguồn đầu tư nước ngoài vào Mĩ La tinh là do:
- A. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
- B. Các nước chưa xây dựng được một nền kinh tế độc lập, tự chủ
- C. Các nước đang thực hiện chính sách quốc hữu hóa
- D. Tình hình chính trị mất ổn định
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 104827
Rừng rậm A-ma-dôn đại bộ phận lãnh thổ nằm trong lãnh thổ của nước:
- A. Vê-nê-zu-ê-la
- B. Ác-hen-ti-na
- C. Cô-lôm-bi-a
- D. Bra-xin
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 104828
Trở ngại lớn nhất trong vấn đề cải cách kinh tế ở Mĩ La tinh là:
- A. Dân số đang còn tăng nhanh, việc làm còn thiếu
- B. Trình độ dân trí còn thấp, khoa học kĩ thuật yếu kém
- C. Sự phản ứng của các thế lực mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở Mĩ La tinh
- D. Chiến tranh ở một số nước làm mất ổn định xã hội
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 104829
Bảng: Diện tích và dân số của châu Mĩ La tinh và châu Phi vào năm 2018.
Châu lục
Diện tích (km²)
Dân số (người)
Châu Mĩ La tinh
20.158.154
648.218.103
Châu Phi
29.661.703
1.269.115.176
Cho biết vào năm 2018, mật độ dân số của châu Mĩ La tinh và châu Phi lần lượt là:
- A. 30 người/ km², 41 người/ km²
- B. 31 người/ km², 42 người/ km²
- C. 32 người/ km², 43 người/ km²
- D. 33 người/ km², 44 người/ km²
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 104830
Địa hình chủ yếu phân bố trên lãnh thổ của Mĩ La tinh là:
- A. Tây: đồng bằng. Đông: núi già và núi trẻ
- B. Tây: núi trẻ. Đông: đồng bằng và cao nguyên
- C. Bắc: đồng bằng. Nam: núi trẻ
- D. Nam: đồng bằng. Bắc: núi trẻ
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 104831
So với châu Phi thì Mĩ La tinh có ưu thế vượt trội là:
- A. Tài nguyên khoáng sản
- B. Tài nguyên sinh vật biển
- C. Tài nguyên đất, khí hậu
- D. Tài nguyên rừng
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 104832
Cuối thập niên 90, FDI vào Mĩ La tinh đạt:
- A. 35 tỉ USD/ năm
- B. 40 tỉ USD/ năm.
- C. 70 - 80 tỉ USD/ năm
- D. Trên 80 tỉ USD/ năm
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 104833
Kênh đào Pa-na-ma là kênh nối liền hai đại dương nào?
- A. Thái Bình Dương-Ấn Độ Dương
- B. Thái Bình Dương-Đại Tây Dương
- C. Ấn Độ Dương-Địa Trung Hải
- D. Thái Bình Dương-Bắc Băng Dương
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 104834
Nhận định nào không đúng về đặc điểm vị trí của khu vực Tây Nam Á :
- A. Tiếp giáp với 3 châu lục
- B. Tiếp giáp với 2 lục địa
- C. Nằm giữa lục địa Á- Âu
- D. Án ngữ đường giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 104835
Vị trí của các nước Tây Nam tiếp giáp của các châu lục nào sau đây?
- A. Châu Mĩ- châu Úc- châu Phi
- B. Châu Á- châu Âu- châu Phi
- C. Châu Âu- châu Mĩ- châu Á
- D. Châu Á- châu Âu- châu Úc
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 104836
Hai nước có diện tích lãnh thổ lớn nhất của khu vực Tây Nam Á và Trung Á lần lượt là:
- A. Iran, Mông Cổ
- B. Ả rập xê út, Ca-dăc-xtan
- C. Áp-ga- ni-xtan, U-dơ-bê-xki-xtan
- D. Ácmê ni a, Tuốc-mê-ni-xtan
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 104837
Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là:
- A. Ả rập xê út
- B. Ca-dăc-xtan
- C. Tát-ghi-ki-xtan
- D. U-dơ-bê-ki-xtan
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 104838
Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô nóng, nguyên nhân:
- A. Khu vực nằm xa đại dương
- B. Khu vực có khí hậu Địa Trung Hải
- C. Là khu vực nằm gần kề đai khí hậu xích đạo
- D. Phần lớn lãnh thổ phân bố trên đường chí tuyến Bắc
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 104839
Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng:
- A. 5 triệu km2
- B. 6 triệu km2
- C. 7 triệu km2
- D. 8 triệu km2
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 104840
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
- A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng và tiềm năng thủy điện
- B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc
- C. Đa dân tộc. có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao
- D. Từng có “Con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 104841
Dầu mỏ, nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở:
- A. ven biển Capxpi
- B. ven biển Đen
- C. ven Địa Trung Hải
- D. ven vịnh Pec-xích
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 104842
Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là:
- A. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn, có vị trí địa lí- chính trị quan trọng
- B. có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm….
- C. có “Con đường tơ lụa” đi qua
- D. nơi tiếp giáp của các châu lục
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 104843
Qua bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC QUỐC GIA Ở KHU VỰC TÂY NAM Á- NĂM 2005
Tên nước
Diện tích (km2)
Dân số(Triệu người)
A-rập Xê-ut
2149690
24,6
Áp-ga-ni-xtan
652089
29,6
Ba-ranh
689
0,7
Ca-ta
11000
0,8
Để thể hiện diện tích và dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á -năm 2005, biểu đồ thích hợp là:
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ đường
- C. Biểu đồ tròn
- D. Biểu đồ cột chồng
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 104844
Qua bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC QUỐC GIA Ở KHU VỰC TÂY NAM Á- NĂM 2005
Tên nước
Diện tích (km2)
Dân số(Triệu người)
A-rập Xê-ut
2149690
24,6
Áp-ga-ni-xtan
652089
29,6
Ba-ranh
689
0,7
Ca-ta
11000
0,8
Nước có mật độ dân số cao nhất là:
- A. A-rập Xê-ut
- B. Áp-ga-ni-xtan
- C. Ba-ranh
- D. Ca-ta
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 104845
Qua bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ ngày)
Khu vực
Khai thác
Tiêu dùng
Đông Á
3.414,8
14.520,0
Trung Á
1.172,8
503,1
Tây Nam Á
21.356,6
6.117,2
Bắc Mỹ
7.986,4
22.226,8
Lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực là:
- A. Tây Nam Á, Đông Á
- B. Tây Nam Á, Bắc Mĩ
- C. Tây Nam Á, Trung Á
- D. Tây Nam Á, Tây Âu
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 104846
Đặc điểm xã hội của Trung Á là khu vực:
- A. ít dân tộc; mật độ dân số cao
- B. ít dân tộc; mật độ dân số thấp
- C. đa dân tộc; mật độ dân số thấp
- D. đa dân tộc; mật độ dân số cao