Trong bài học này các em được tổng kết lại kiến thức sinh học cơ thể người ở lớp 8, hệ thống hoá lí thuyết và liên hệ vào thực tiễn. Hình thành cho các em logic mạch kiến thức sinh học để nhớ và vận vận dụng.
Tóm tắt lý thuyết
Ôn tập học kì II
1.1. Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết
Các cơ quan bài tiết chính |
Sản phẩm bài tiết |
---|---|
Phổi |
CO2, hơi nước |
Da |
Mồ hôi |
Thận |
Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa) |
1.2. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu
Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu |
Bộ phận thực hiện |
Kết quả |
Thành phần các chất |
Lọc |
Cầu thận |
Nước tiểu đầu |
Nước tiểu đầu loãng:
|
Hấp thụ lại |
Ống thận |
Nước tiểu chính thức |
Nước tiểu đậm đặc các chất tan
|
1.3. Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da
Các bộ phận của da |
Các thành phần cấu tạo chủ yếu |
Chức năng của từng thành phần |
Lớp biểu bì |
Tầng sừng (TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố |
Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím |
Lớp bì |
Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu |
Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường |
Lớp mỡ dưới da |
Mỡ dự trữ |
Chống tác động cơ học Cách nhiệt |
1.4. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
|
Các bộ phận của HTK |
Não |
Tiểu não |
Tủy sống |
|||
Trụ não |
Não trung gian |
Đại não |
|||||
Cấu tạo |
Bộ phận trung ương |
Chất xám |
Các nhân não |
Đồi thị và nhân dưới đồi thị |
Vỏ não (Các vùng TK) |
Vỏ tủy não |
Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục |
Chất trắng |
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống |
Nằm xen giữa các nhân |
Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não và với các phần dưới |
Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của HTK |
Bao ngoài cột chất xám |
||
|
Bộ phận ngoại biên |
Dây TK não và các dây TK đối giao cảm |
|
|
|
|
|
Chức năng chủ yếu |
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK và PXCĐK)
|
TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. |
TW điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa nhiệt |
TW của PXCĐK Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt động tư duy |
Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp |
TW của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng |
1.5. Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cấu tạo |
Chức năng |
|||
---|---|---|---|---|
|
Bộ phận trung ương | Bộ phận ngoại biên | ||
Hệ thần kinh vận động |
Não Tủy sống |
Dây TK não Dây TK tủy |
Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương |
|
Hệ TK sinh dưỡng |
Giao cảm |
Sừng bên tủy sống |
Sợi trước hạch (ngắn) hạch giao cảm Sợi sau hạch (dài) |
Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng |
Đối giao cảm |
Trụ não Đoạn cùng tủy sống |
Sợi trước hạch (dài) hạch đối giao cảm Sợi sau hạch (ngắn) |
1.6. Bảng 66.6: các cơ quan phân tích quan trọng
|
Thành phần cấu tạo |
|
||
---|---|---|---|---|
|
Bộ phận thụ cảm |
Đường dẫn truyền |
Bộ phận phân tích TW |
Chức năng |
Thị giác |
Màng lưới (của cầu mắt) |
Dây TK thị giác (dây II) |
Vùng thị giác ở thủy chẩm |
Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật |
Thính giác |
Cơ quan coocti (trong ốc tai) |
Dây TK thính giác (dây VIII) |
Vùng thính giác ở thùy thái dương |
Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát |
1.7. Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai
|
Các thành phần cấu tạo |
Chức năng |
|
---|---|---|---|
Mắt |
Màng cứng và màng giác |
|
|
Màng mạch | Lớp sắc tố | ||
Lòng đen, đồng tử | |||
Màng lưới | Tế bào que, tế bào nón | ||
TB thần kinh thị giác | |||
Tai |
|
|
1.8. Bảng 66.8: Tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết | Hoocmôn | Tác dụng chủ yếu | |
Tuyến yên | Thùy trước |
Tăng trưởng ( GH) |
Giúp cơ thể phát triển bình thường |
TSH | Kích thích tuyến giáp hoạt động | ||
FSH | Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển | ||
LH |
Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng( ở nữ) Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn |
||
PrL | Kích thích tuyến sữa hoạt động | ||
ACTH | Tiết nhiều hoocmôn điều hoà sinh dục, hoạt động trao đổi chất... | ||
Thùy sau | ADH | Chống đa niệu (Đái tháo nhạt) | |
Gây co các cơ trơn, co tử cung. | |||
Ôxitôxin (OT) | |||
Tuyến giáp | Tirôxin (TH) | Điều hòa trao đổi chất | |
Tuyến tụy | Insulin | Biến đổi glucôzơ → glicôgen | |
Glucagôn | Biến đổi glicôgen → glucôzơ | ||
Tuyến trên thận | Vỏ tuyến | Alđôstêrôn | Điều hòa muối khoáng trong máu |
Cooctizôn | Điều hòa đường huyết trong máu | ||
Anđrôgen (Kích tố nam) | Thể hiện giới tính nam | ||
Tủy tuyến | Ađrênalin và noađrênalin | Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ huyết. | |
Tuyến sinh dục |
Nam Nữ |
Testostêrôn | Phát triển giới tính nam |
Ơstrôgen | Phát triển giới tính nữ | ||
Prôgestêrôn |
Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH | ||
Hoocmôn nhau thai | Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng. |
1.9. Cơ quan sinh dục
Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề ra là gì?
-
Điều kiện của thụ tinh là:
-
Trứng phải rụng.
-
Trứng phải gặp được tinh trùng.
-
-
Điều kiện của thụ thai là:
-
Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai
-
-
Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai:
-
Ngăn không cho trứng rụng.
-
Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng.
-
Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung.
-
2. Luyện tập Bài 66 Sinh học 8
Sau khi học xong bài các em cần:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong năm
- Nắm chắc kiến thức cơ bản đã học
- Có khả năng vận dụng kiến thức đã học
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Ôn tập - Tổng kết cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Thận
- B. Ruột non
- C. Da
- D. Phổi
-
- A. Trong bia có chất ức chế sản xuất ADH.
- B. Trong bia có chất kích thích sản xuất ADH.
- C. Trong bia chỉ có thành phần nước nên dễ bài tiết.
- D. Trong bia có chất kích thích lọc máu ở cầu thận.
-
- A. Sự kết tinh của các muối vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu.
- B. Do virus xâm nhập, chúng kết tinh lại thành các viên sỏi.
- C. Do sự phát triển của các tế bào ung thư.
- D. Các protein phân tử nhỏ kết tinh tạo thành sỏi.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Ôn tập - Tổng kết để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 5 trang 212 SGK Sinh học 8
3. Hỏi đáp Bài 66 Chương 11 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 HỌC247