Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Xà beng.
- B. Xe đẩy hàng.
- C. Cánh tay người.
- D. Cái kéo.
-
- A. Archimedes.
- B. Isaac Newton.
- C. Albert Einstein.
- D. Marie Curie.
-
- A. đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
- B. đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
- C. đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
-
Câu 4:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng… khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
- A. nhỏ hơn, lớn hơn.
- B. nhỏ hơn, nhỏ hơn.
- C. lớn hơn, lớn hơn.
- D. lớn hơn, nhỏ hơn.
-
- A. cánh tay đòn.
- B. trọng tâm.
- C. trục quay.
- D. hướng.
-
Câu 6:
Đòn bẩy là
- A. một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa.
- B. một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa.
- C. một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng.
- D. một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động.
-
Câu 7:
Điểm tựa còn được gọi là
- A. trục quay.
- B. trọng lượng của vật cần nâng.
- C. điểm đặt.
- D. lực tác dụng.
-
Câu 8:
Các loại đòn bẩy bao gồm:
- A. Đòn bẩy loại 1, đòn bẩy loại 2, đòn bẩy loại 3.
- B. Đòn bẩy chất rắn, đòn bẩy chất lỏng, đòn bẩy chất khí.
- C. Đòn bẩy vĩnh cửu và đòn bẩy tạm thời.
- D. Đòn bẩy một phần và đòn bẩy toàn phần.
-
- A. điểm tựa.
- B. điểm đặt của trọng lượng.
- C. điểm đặt của lực tác dụng.
- D. Cả A, B, C.
-
- A. ròng rọc cố định.
- B. mặt phẳng nghiêng.
- C. đòn bẩy.
- D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.