Hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 6 Tính theo phương trình hóa học môn Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Bằng cách nào có thể tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất?
-
Giải Câu hỏi 1 trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25 oC, 1 bar.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25 oC, 1 bar.
-
Giải Câu hỏi trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 … (1) … 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 … (2) … 0,2 mol.
-
Giải Câu hỏi trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.