Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 49303
Giải phương trình lượng giác \(4{\sin ^4}x + 12{\cos ^2}\;x - 7 = 0\) có nghiệm:
- A. \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
- B. \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
- C. \(x = \pm \frac{\pi }{4} + k2\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
- D. \(x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},\left( {k \in Z} \right)\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 49304
Cho hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa \(d_1\) và song song với \(d_2\)?
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 49305
Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB, AD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho MN cắt BD tại I. Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sau đây:
- A. (ABD).
- B. (CMN).
- C. (BCD).
- D. (ACD).
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 49306
Nghiệm của phương trình sau \(\sqrt 3 \sin x - \cos x = 2\) .
- A. \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi ,\left( {k \in Z} \right).\)
- B. \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\left( {k \in Z} \right).\)
- C. \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\left( {k \in Z} \right).\)
- D. \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,\left( {k \in Z} \right).\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 49307
Cho bốn điểm không đồng phẳng, ta có thể xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ bốn điểm đã cho ?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 6
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 49308
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm \(AD\) và \(BC\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SMN)\) và \((SAC)\) là:
- A. \(SO, O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\).
- B. \(SD\)
- C. \(SG, G\) là trung điểm \(AB\)
- D. \(SF, F\) là trung điểm \(CD\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 49311
Cho dãy số \(u_n\) xác định bởi: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 1\\
{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3{\rm{ }}\forall n \ge 2
\end{array} \right.\). Viết năm số hạng đầu của dãy;- A. 1;5;17;29;61.
- B. 1;5;14;29;61.
- C. 1;5;13;28;61..
- D. 1;5;13;29;61
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 49312
Cho các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7. Khi đó có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số đã cho?
- A. 216
- B. 120
- C. 18
- D. 720
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 49313
Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?
- A. 24
- B. 9
- C. 18
- D. 10
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 49324
Cho hình bình hành ABEF. Gọi D, C lần lượt là trung điểm của AF và BE, O là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của FC và DE. Phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow {FI} }}\) biến tam giác DIF thành tam giác nào sau đây:
- A. \(\Delta \,\,AOD.\)
- B. \(\Delta \,\,CIE.\)
- C. \(\Delta \,\,OBC.\)
- D. \(\Delta \,\,OCI.\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 49329
Đề kiểm tra hoc kì 1 môn Toán khối 11 ở một Trường THPT gồm 2 phần tự luận và trắc nghiệm, trong đó phần tự luận có 13 đề, phần trắc nghiệm có 10 đề. Mỗi học sinh phải làm bài thi gồm một đề tự luận và một đề trắc nghiệm. Hỏi Trường THPT đó có bao nhiêu cách chọn đề thi?
- A. 130
- B. 23
- C. 253
- D. 506
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 49333
Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc cân đối và đồng chất 3 lần. Khi đó \(n\left( \Omega \right) = ?\)
- A. 6.5.4
- B. 36
- C. 6.6.6
- D. 6.6.5
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 49341
Nghiệm của phương trình \({\cos ^2}x + \sqrt 3 \sin 2x = 1 + {\sin ^2}x\) là:
-
A.
\(\left[ \begin{array}{l}
x = k\frac{2}{3}\pi \\
x = \frac{\pi }{3} + k\frac{2}{3}\pi
\end{array} \right..\) -
B.
\(\left[ \begin{array}{l}
x = k\pi \\
x = \frac{\pi }{3} + k\pi
\end{array} \right..\) -
C.
\(\left[ \begin{array}{l}
x = k\frac{1}{2}\pi \\
x = \frac{\pi }{3} + k\frac{1}{2}\pi
\end{array} \right..\) -
D.
\(\left[ \begin{array}{l}
x = k2\pi \\
x = \frac{\pi }{3} + k2\pi
\end{array} \right..\)
-
A.
\(\left[ \begin{array}{l}
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 49344
Hệ số của \(x^7\) trong khai triển của \({\left( {3 - x} \right)^9}\)
- A. \( - 9C_9^7\)
- B. \( - C_9^7\)
- C. \(9C_9^7\)
- D. \(C_9^7\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 49345
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{2}{{\sqrt {2 - \sin x} }}\):
- A. \(\left( {2; + \infty } \right).\)
- B. \(R\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
- C. \(R\)
- D. \(\left[ {2; + \infty } \right).\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 49347
Xếp 7 người vào một băng ghế có 9 chỗ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?
- A. 36
- B. 2250
- C. 5040
- D. 181440.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 49349
Nghiệm của phương trình lượng giác: \(2{\sin ^2}x - 3\sin x + 1 = 0\) thỏa điều kiện \(0 < x < \frac{\pi }{2}\) là:
- A. \(x = \frac{\pi }{2}.\)
- B. \(x = \frac{\pi }{3}.\)
- C. \(x = \frac{\pi }{6}.\)
- D. \(x = \frac{5\pi }{6}.\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 49356
Hàm số \(y = \tan \left( {\frac{x}{3} + \frac{\pi }{6}} \right)\) xác định khi:
- A. \(x \ne \pi + k3\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
- B. \(x \ne - \frac{\pi }{{12}} + k3\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
- C. \(x \ne - \frac{\pi }{2} + k6\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
- D. \(x \ne \pi + k6\pi ,\left( {k \in Z} \right)\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 49358
Cho 6 chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số lập từ 6 chữ số đó.
- A. 256
- B. 108
- C. 36
- D. 18
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 49362
Một túi chứa 6 bi xanh, 4 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để được cả hai bi đều màu đỏ
- A. \(\frac{5}{{12}}.\)
- B. \(\frac{2}{{15}}\)
- C. \(\frac{7}{{45}}\)
- D. \(\frac{8}{{15}}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 49363
Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ, lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và một bi đỏ là
- A. \(\frac{2}{{15}}\)
- B. \(\frac{6}{{25}}\)
- C. \(\frac{8}{{15}}\)
- D. \(\frac{4}{{15}}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 49368
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(M(1; - 2)\). Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = \left( { - 1;1} \right)\) biến điểm \(M\) thành \(N\). Tìm tọa độ điểm \(N\).
- A. \(N\left( {0; - 1} \right)\)
- B. \(N\left( {2; - 3} \right)\)
- C. \(N\left( { - 2;3} \right)\)
- D. \(N\left( { - 1;0} \right)\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 49372
Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(-2\) biến đường tròn \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) thành đường nào
- A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 16\)
- B. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 16\)
- C. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)
- D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 16\)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 49385
Trong mặt phẳng \(Oxy\), \(M(3;2)\). Tìm ảnh \(M'\) của \(M\) qua phép quay \({Q_{(O;{{90}^0})}}\)
- A. \(\left( { - 3; - 2} \right)\)
- B. \(\left( {3; - 2} \right)\)
- C. \(\left( { - 2;3} \right)\)
- D. \(\left( {2; - 3} \right)\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 49387
An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy An có bao nhiêu cách chọn?
- A. 64
- B. 16
- C. 32
- D. 20