Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 105860
Bản chất của phương pháp đúc kim loại là:
- A. cho kim loại vào khuôn định hình rồi nung nóng chảy, chờ nguội kim loại kết tinh thành sản phẩm đúc
- B. rót kim loại nóng chảy vào khuôn định hình, chờ nguội kim loại kết tinh thành sản phẩm đúc
- C. đổ kim loại nóng vào khuôn định hình, chờ ngọi kim loại tạo thành sản phẩm đúc
- D. các phương án đã nêu
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 105861
Vật liệu có độ cứng trung bình, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo là:
- A. HV
- B. HTB
- C. HRC
- D. HB
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 105863
Đúc bằng khuôn cát có thành phần vật liệu làm khuôn là:
- A. Cát (70 ÷ 80%), chất kết dính (10 ÷20%), còn lại là nước
- B. Cát (60 ÷ 70%), chất kết dính (20 ÷ 40%), còn lại là nước
- C. Cát (80 ÷ 90%), chất kết dính (5 ÷ 10%), còn lại là nước
- D. Cát (50 ÷ 60%), chất kết dính (30 ÷ 40%), còn lại là nước
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 105864
Vật liệu có độ cứng cao, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo là:
- A. HCT
- B. HRC
- C. HV
- D. HB
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 105867
Ruột que hàn của phương pháp hàn hồ quang tay làm từ vật liệu:
- A. Phải là vật liệu siêu dẫn để dễ tạo hồ quang
- B. Chỉ cần là kim loại
- C. Cùng vật liệu với vật cần hàn
- D. Phải là dây đồng chất lượng cao
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 105868
Đơn vị xác định độ bền của vật liệu:
- A. N/m
- B. N/mm
- C. N/m2
- D. N/mm2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 105869
Ưu điểm của phương pháp đúc là:
- A. Đúc được tất cả các vật liệu dẻo
- B. Đúc được tất cả các vật liệu cứng giòn
- C. Đúc được tất cả các loại vật liệu
- D. Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 105870
Bản chất của phương pháp hàn hồ quang tay là:
- A. Dùng nhiệt của lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn
- B. Dùng nhiệt của lửa hồ quang làm nóng kim loại chỗ hàn để tạo thành mối hàn
- C. Dùng dòng điện lớn làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn
- D. Dùng điện áp làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 105871
Vật liệu có độ cứng thấp, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo là:
- A. HV
- B. HCT
- C. HRC
- D. HB
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 105873
Phương pháp dập thể tích (rèn khuôn) là:
- A. Nung nóng chảy phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm
- B. Tác dụng ngoại lực để làm biến đổi hình dạng khuôn và phôi liệu
- C. Nung nóng phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm
- D. Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi liệu định hình sản phẩm
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 105874
Phương pháp rèn thường áp dụng với dạng vật liệu:
- A. Kim loại cứng giòn không uốn được bằng tay
- B. Kim loại dẻo
- C. Gang và hợp kim của gang
- D. Nhựa
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 105875
Bản chất của phương pháp hàn là:
- A. Nung nóng chỗ cần hàn, chờ nguội tạo mối liên kết giữa hai vật cần hàn
- B. Dùng keo điền đầy khe hở giữa hai vật cần hàn
-
C.
Nung nóng chảy cục bộ chỗ cần hàn, chờ nguội kim loại kết tinh tạo thành mối liên kết giữa hai vật cần hàn
- D. Cả 3 phương án đã nêu
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 105876
Độ dẻo của vật liệu biểu thị:
- A. Khả năng duy trì hình dạng của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
- B. Khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
- C. Khả năng trả lại hình dạng của vật liệu sau tác dụng của ngoại lực
- D. Khả năng chống lại sự bẻ cong vật liệu dưới tác dụng của vật liệu
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 105877
Bản chất của phương pháp gia công áp lực:
- A. Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi
- B. Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi định hình sản phẩm
- C. Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi định hìn sản phẩm. Khối lượng và thành phần vật liệu không đổi
- D. Rèn phôi thành hình, cắt bỏ phần thừa và mài định hình sản phẩm đạt yêu cầu
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 105878
Ví dụ của phương pháp rèn:
- A. Dùng búa tác dụng để nắn thẳng một thanh sắt
- B. Nung nóng thanh thép, dùng búa đập vuốt thành hình cái dao
- C. Dùng búa gỗ để nắn lại chỗ lõm của nắp vung nồi bằng nhôm
- D. Cả ba phương án đã nêu
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 105879
Ruột bút chì, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo:
- A. HB
- B. HRC
- C. HBC
- D. HV
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 105880
Vật mẫu dùng cho đúc bằng khuôn cát thường làm bằng:
- A. Giấy ép
- B. Đất nặn
- C. Gỗ
- D. Cát
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 105881
Độ bền của vật liệu cơ khí biểu thị:
- A. Chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu khi bị nung nóng
- B. Chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của nội năng
- C. Chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
- D. Khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 105882
Độ dãn dài tương đối của vật liệu đặc trưng cho:
- A. Độ dài tương đối của vật liệu
- B. Độ cứng của vật liệu
- C. Độ dẻo của vật liệu
- D. Độ bền của vật liệu
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 105883
Phương pháp rèn tự do là:
- A. Nung nóng phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm
- B. Nung nóng chảy phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vàokhuôn để định hình sản phẩm
- C. Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi liệu định hình sản phẩm
- D. Tác dụng lực tự do để làm biến đổi hình dạng phôi liệu
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 106012
Giải pháp nào sau đây không đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí ?
- A. Tích cực trồng cây xanh.
- B. Xử lý dầu mở và nước thải.
- C. Khai thác khoảng sản một cách triệt để.
- D. Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 106013
Trong một chu trình làm việc của động cơ điêden 4 kỳ, ở giữa kỳ nén, bên trong xi lanh chứa gì?
- A. Xăng
- B. Hòa khí (Xăng và không khí)
- C. Không khí
- D. Dầu điêden và không khí
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 106015
Độ cứng Vicker dùng để đo:
- A. Vật liệu có độ cứng cao và trung bình.
- B. Vật liệu có độ cứng trung bình.
- C. Vật liệu có độ cứng cao.
- D. Vật liệu có độ cứng thấp.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 106017
Độ bền biểu thị khả năng
- A. chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- B. dãn dài tương đối của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- C. biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- D. chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 106019
Ở động cơ hai kỳ, ta pha nhớt vào xăng để bôi trơn theo những tỉ lệ nào?
- A. 1/20 → 1/40.
- B. 1/10 → 1/20.
- C. 1/20 →1/30.
- D. 1/30 → 1/40.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 106035
Có mấy phương pháp gia công áp lực thông dụng
- A. 3.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 5.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 106037
Động cơ đốt trong (ĐCĐT) ra đời vào năm nào.
- A. 1877
- B. 1897
- C. 1885
- D. 1860
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 106058
Trong hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức, bộ phận tạo nên sự tuần hoàn cưỡng bức trong động cơ là
- A. Ống phân phối nước lạnh.
- B. Bơm nước.
- C. Quạt gió.
- D. Van hằng nhiệt.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 106060
Góc trước g là góc
- A. Tạo bởi mặt sau của dao với mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy.
- B. Tạo bởi mặt trước của dao với mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy.
- C. Hợp bởi mặt trước với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao.
- D. Hợp bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 106061
Trong chu trình làm việc của động cơ 4 kỳ, có một kỳ sinh công là
- A. Kỳ 3
- B. Kỳ 4
- C. Kỳ 2
- D. Kỳ 1