Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 82884
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
- A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- B. CaO + H2O → Ca(OH)2
- C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
- D. CuO + H2 → Cu + H2O
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 82885
Dung dịch tạo thành khi cho nước hóa hợp với Na2O sẽ làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì?
- A. Màu đỏ
- B. Màu xanh
- C. Màu vàng
- D. Không đổi màu
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 82886
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng là:
- A. 5,04 lít
- B. 7,56 lít
- C. 10,08 lít
- D. 8,2 lít
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 82887
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại axit?
- A. H3PO4, S, NaOH
- B. H3PO4, CuO, Na2CO3
- C. HNO3, K, KCl
- D. HCl, H2S, H2SO4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 82888
Khối lượng NaOH có trong 20 gam dung dịch NaOH 10% là:
- A. 20 (g)
- B. 2 (g)
- C. 0,2 (g)
- D. 0,02 (g)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 82889
Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng là:
- A. 44,8 lít
- B. 4,48 lít
- C. 2,24 lít
- D. 22,4 lít
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 82890
Trộn 5 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
- A. Chất tan là rượu, dung môi là nước.
- B. Chất tan là nước, dung môi là rượu.
- C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
- D. Cả 2 chất nước và rượu etylic vừa là chất tan vừa là dung môi.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 82891
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Giảm
- B. Không thay đổi
- C. Có thể tăng hoặc giảm
- D. Tăng
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 82892
Dung dịch NaCl 1M có nghĩa là:
- A. Trong 100 gam dung dịch có 1 gam NaCl.
- B. Trong 100 gam dung dịch có 1 mol NaCl.
- C. Trong 1 lít dung dịch có 1 mol NaCl.
- D. Trong 1000 ml dung dịch có 10 mol NaCl.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 82893
Dung dịch là hỗn hợp:
- A. Của chất rắn trong chất lỏng.
- B. Của chất khí trong chất lỏng.
- C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
- D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 82894
Có thể thu khí hidro bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí vì hidro:
- A. Là chất khí
- B. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước
- C. Nặng hơn không khí
- D. Có nhiệt độ hóa lỏng thấp
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 82895
Số mol Na2CO3 có trong 100 ml dung dịch 2M là:
- A. 0,1 mol
- B. 0,15 mol
- C. 0,25 mol
- D. 0,2 mol
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 82896
Trình bày tính chất hóa học của nước và viết các phương trình hóa học minh họa.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 82897
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 82898
Đọc tên các hợp chất sau:
a. PbO
b. NaHCO3
c. Fe(OH)2
d. HNO3
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 82899
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư?
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?