-
Câu hỏi:
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư?
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
Lời giải tham khảo:
nH2SO4 = 49 : 98 = 0,5 (mol)
a. Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol 0,5 mol 0,2 mol
b. Dựa theo PTHH trên ta có tỉ lệ: (0,2 : 1) < (0,5 : 1) nên axit H2SO4 còn dư, kim loại Zn tham gia phản ứng hóa học hết sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được theo số mol kim loại kẽm:
nZn = nH2 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 (lít)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
- Dung dịch tạo thành khi cho nước hóa hợp với Na2O sẽ làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì?
- Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng là:
- Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại axit?
- Khối lượng NaOH có trong 20 gam dung dịch NaOH 10% là:
- Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi.
- Trộn 5 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
- Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
- Dung dịch NaCl 1M có nghĩa là:
- Dung dịch là gì?
- Có thể thu khí hidro bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí vì hidro:
- Số mol Na2CO3 có trong 100 ml dung dịch 2M là:
- Trình bày tính chất hóa học của nước và viết các phương trình hóa học minh họa.
- Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4
- Đọc tên các hợp chất sau:a. PbO b.
- Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric.a. Viết phương trình phản ứng?b.