Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 331197
Cho biết các loài có khả năng quang hợp đều chứa gì?
- A. Sắc tố màu xanh
- B. Lục lạp
- C. Sắc tố quang hợp.
- D. Diệp lục
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 331198
Em hãy cho biết mặt trời cần thiết cho thực vật vì nó cung cấp gì?
- A. Nước
- B. Rễ
- C. Thức ăn
- D. Năng lượng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 331199
Xác định đâu là phương trình tóm tắt của quá trình quang hợp?
- A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
- B. 6CO2 + H2O + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + O2 + 6H2O
- C. 6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
- D. 6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 331200
Trong cơ thể thực vật cho biết kẽm có vai trò gì?
- A. Là thành phần cấu tạo nên diệp lục
- B. Tham gia vào quá trình quang phân li nước và hoạt hóa nhiều enzim
- C. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
- D. Tham gia cấu tạo nên enzim urêaza và hoạt hóa enzim
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 331201
Hãy cho biết các amit được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây qua cơ quan nào?
- A. nhu mô phloem
- B. tế bào đồng hành phloem
- C. mạch xylem
- D. sợi phloem
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 331202
Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình truyền nhiễm?
- A. Lipase
- B. Nitrogenase
- C. Transaminase
- D. Glutamate dehydrogenase
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 331203
Cho hai phát biểu A, B sau đây, đâu là nhận xét đúng?
Phát biểu A: Trong anome có tính khử, NH4+ phản ứng với axit α-ketoglutaric tạo thành asparagin.
Phát biểu B: Quá trình diễn ra với sự hiện diện của glutamate dehydrogenase.- A. Cả hai câu đều đúng
- B. Cả hai câu đều sai
- C. Câu A đúng nhưng câu B sai
- D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 331204
Phát biểu A: Nốt sần phát sinh từ tế bào lông hút có chứa enzym nitrogenase.
Phát biểu B: Nốt sần có màu hồng do nitrogenase.Cho biết đâu là nhận xét đúng về hai phát biểu trên?
- A. Cả hai câu đều đúng
- B. Cả hai câu đều sai
- C. Câu A đúng nhưng câu B sai
- D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 331205
Cho biết trong nước bọt của nhiều loài thú có gì mà chúng có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm?
- A. Lyzozym có tác dụng diệt khuẩn.
- B. Chất nhầy có khả năng kháng khuẩn.
- C. Chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
- D. pH hơi kiềm nên ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 331206
Em hãy cho biết loại vitamin nào sau đây còn được gọi là vitamin của "người cao"?
- A. A
- B. B
- C. D
- D. E
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 331207
Cho biết loại thực phẩm nào không phải là nguồn cung cấp vitamin C?
- A. Sori
- B. Cam
- C. Chanh dây
- D. Carrot
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 331208
Hãy cho biết bệnh Pellagra là do thiếu vitamin nào sau đây?
- A. Vitamin A
- B. Vitamin B12
- C. Vitamin B3
- D. Vitamin C
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 331209
Cho biết đâu không phải là ảnh hưởng của căng thẳng nước?
- A. Sự đóng lại của khí khổng
- B. Sự trao đổi chất tăng lên
- C. Sự héo úa của lá
- D. Sự giảm diện tích bề mặt của lá
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 331210
Hãy giải thích vì sao khí khổng đóng khi thiếu nước?
- A. Để giảm lượng CO2 tồn tại
- B. Để giữ nước
- C. Để tăng hoạt động trao đổi chất
- D. Tăng diện tích bề mặt của lá
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 331211
Hãy xác định loại cây nào có nhiệt độ tối ưu cao nhất?
- A. Nhiệt đới C3
- B. Ôn đới C3
- C. Nhiệt đới C4
- D. Ôn đới C4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 331212
Loại cây nào sau đây được trồng trong bầu không khí được làm giàu cacbon đioxit?
- A. Ngô
- B. Mía
- C. Cà chua
- D. Kê
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 331213
Hãy cho biết cường độ quang hợp đồng biến với cường độ ánh sáng trong khoảng nào?
- A. Từ điểm bù đến điểm no ánh sáng
- B. Chỉ đồng biến khi điểm bù ánh sáng rất thấp
- C. Trên điểm no ánh sáng
- D. Dưới điểm bù
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 331214
Xét có bao nhiêu đặc điểm sau đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 331215
Cho biết trong quá trình quang hợp chức năng của nước là gì?
- A. Các phân tử nước được kết hợp với các nguyên tử cacbon để tạo thành glucose.
- B. Các phân tử nước là nguồn năng lượng trong các phản ứng ánh sáng.
- C. Các phân tử nước được tách ra để cung cấp các điện tử cho chất diệp lục và các ion hydro.
- D. Các phân tử nước được sử dụng để mang năng lượng vào chu trình Calvin.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 331216
Cho biết ý nào mô tả đúng mối quan hệ giữa phản ứng sáng và chu trình Calvin?
- A. Các phản ứng ánh sáng tạo ra ADP và ADP+ NADP+, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
- B. Các phản ứng ánh sáng tạo ra nước, ATP và NADPH, tất cả đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
- C. Các phản ứng ánh sáng tạo ra carbon dioxide và nước, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
- D. Các phản ứng sáng tạo ra ATP và NADPH, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 331217
Cho hai phát biểu, nhận xét nào về hai phát biểu là đúng?
Phát biểu 1: Ở pH sinh lý, NH3 bị proton hóa để tạo thành ion NH4+ .
Phát biểu 2: Ion NH4+ tiếp tục được chuyển đổi sang dạng khác để được tích lũy.- A. Cả hai câu đều đúng
- B. Cả hai câu đều sai
- C. Câu A đúng nhưng câu B sai
- D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 331218
Đâu là loại vi sinh có khả năng cố định đạm ở cây không họ đậu?
- A. Bacillus
- B. Beijernickia
- C. Anabaena
- D. Frankia
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 331219
Xét hai ý kiến A, B sau đây, cho biết ý kiến nào đúng?
Ý A: Nitrogenase là một protein Cu-Mn.
Ý B: Nó xúc tác quá trình chuyển đổi nitơ trong khí quyển sang dạng được thực vật hấp thụ trực tiếp.- A. Cả hai câu đều đúng
- B. Cả hai câu đều sai
- C. Câu A đúng nhưng câu B sai
- D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 331220
Cho phương trình sau, xác định C có mặt với lượng bao nhiêu?
N2 + A e- + A H+ + B ATP → C NH3 + H2 + D ADP + DPi
- A. 4
- B. 8
- C. 16
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 331221
Cho biết phần lớn nước được hấp thụ trong cơ thể chúng ta ở đâu?
- A. Dạ dày
- B. Khoang miệng
- C. Ruột non
- D. Ruột già
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 331222
Xác định dấu hiệu không phải là triệu chứng của bệnh kwashiorkor?
- A. Phù nề lan rộng
- B. Cơ thể gầy mòn
- C. Không tăng trưởng và phát triển trí não
- D. Suy mòn cơ
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 331223
Khi thiếu hụt chất nào dẫn đến Kwashiorkor?
- A. Chất béo
- B. Chất đạm
- C. Vitamin
- D. Nước
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 331224
Đâu là dấu hiệu không phải là triệu chứng của marasmus?
- A. Cơ thể tiều tụy đi rất nhiều
- B. Chân tay gầy còm
- C. Sưng tấy các bộ phận cơ thể
- D. Thay thế protein mô
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 331225
Cho biết ở nồng độ nào cây C4 tỏ ra no CO2?
- A. 430 μlL -1
- B. 450 μlL -1
- C. 340 μlL -1
- D. 360 μlL -1
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 331226
Đâu là giá trị nồng độ khí cacbonic trong khí quyển?
- A. 0,3 - 0,4%
- B. 3 - 4%
- C. 0,03 - 0,04%
- D. 0,003 - 0,004%
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 331227
Cho biết điều gì xảy ra khi ánh sáng tới trên cây trồng quá mức?
- A. RuBP bị oxy hóa
- B. Các bó mạch mất chức năng
- C. Tế bào trung mô bị phá hủy
- D. Chất diệp lục bị phá vỡ
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 331228
Hãy cho biết trong hiện tượng bão hòa ánh sáng xảy ra với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của ánh sáng mặt trời?
- A. 30
- B. 20
- C. 10
- D. 15
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 331229
Cho biết đâu là các hình thức mà hầu hết thực vật hấp thụ nito?
- A. Protein, Nitrat và Nitrit.
- B. Urê, Nitrat và Nitrit.
- C. Urê, Nitơ khí quyển.
- D. Nitơ khí quyển và Protein.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 331230
Xác định đâu không phải vai trò của Nitơ?
- A. Cấu tạo lên ATP
- B. Tham gia các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động của enzim
- C. Cấu tạo nên protein, enzim
- D. Tham gia vào thoát hơi nước
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 331231
Cho biết đâu không là nhận định đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh?
- A. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
- B. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
- C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
- D. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 331232
Nitơ có vai trò điều tiết là nhờ đâu?
- A. Là thành phần quan trọng của diệp lục.
- B. Là thành phần cấu tạo của màng sinh học.
- C. Là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, ATP, côenzim.
- D. Cấu tạo nên axit nucleic.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 331233
Hãy cho biết chất diệp lục trong lá cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời làm chất xúc tác cho phản ứng: Khí cacbonic + Nước → Glucơzơ + Khí oxi. Chất tham gia phản ứng trên là:
- A. chất diệp lục, glucozo và khí oxi.
- B. glucozơ và khí oxi.
- C. khí cacbonic, nước, chất diệp lục.
- D. khí cacbonic và nước.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 331234
Cho các phát biểu sau, Xác định số phát biểu sai?
I. Sản phẩm của quá trình hô hấp chỉ có CO2.
II. Sản phẩm của quá trình đường phân chỉ có axit pyruvic.
III. Ti thể là bào quan đặc biệt vừa tham gia vào hô hấp vừa tham gia vào quang hợp.
IV. Quá trình đường phân xảy ra trong ti thể.
V. Chất nền ti thể có rất nhiều enzim tham gia vào quá trình quang hợp.
- A. 0
- B. 3
- C. 5
- D. 4
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 331235
Khi môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:
- A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
- B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
- C. Cường độ quang hợp không thay đổi.
- D. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 331236
Xác định ý kiến nào KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
- A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
- B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
- C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
- D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.